Thuốc: Augmentin-500 mg/62.5mg

Augmentin-500 mg/62.5mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Augmentin được điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Augmentin gây ra, bao gồm:
- Nhiễm trùng hô hấp trên ( bao gồm tai - mũi - họng) như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moracella catarrhalis* và Streptococus pyogenes.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như các đợt bùng phát cấp tính của viêm phến quản mạn, viêm phế quản phổi mạn và viêm phổi thuỳ mạn, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn Streptococus pneumoniae, Haemophilus influenzae*, Moracella catarrhalis*.
- Nhiễm trùng đường sinh dục tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệm đạo, viêm thận bể thận, viêm đường sinh dục nữ, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi Enterobacteriaceae* ( chủ yếu Escherichia coli*), Staphylococcus saprohyticus và Enterococcus species và bệnh lậu gây ra bởi Neisseri gonorrhoeae*.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species*.
- Nhiễm khuẩn xương và khới như viêm tuỷ xương đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, tại các nhiễm khuẩn này nên kéo dài thời gian điều trị.
- Các nhiễm trùng khác như xảy thai nhiễm trùng, nhiễm trùng trọng sản khoa, nhiễm trùng trong ổ bụng.
Nhiều vi khuẩn trong số các loài vi khuẩn trên tiết ra men beta - lactamase làm cho các vi khuẩn đó không nhạy cảm với một mình amoxicillin.
Các trường hợp nhiễm trùng ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin nên chỉ định điều trị bằng Augmetin do thuốc có chứa amoxicillin. Các bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin có trong Augmentin các vi khuẩn tiết ra men beta - lactamase nhạy cảm với Augmentin có thể được chỉ định điều trị bằng Augmentin.
Chống chỉ định:
Các bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với các kháng sinh nhóm beta - latam như các penicillin và các cephalosporin Augmentin chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan lên quan đến Augmentin.
Chú ý đề phòng:
Trẻ đẻ non: Không có khuyến cáo dùng cho những bệnh nhân này.
Trước khi điều trị khởi đầu bằng Augmentin nên hỏi kỹ tiền sử tăng nhạy cảm với các kháng sinh penicillin, cephalosporin hay các chất gây dị ứng khác.
Đôi khi gặp các phản ứng tăng nhạy cảm nặng nề (quá mẫn) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng quá mẫn này cũng thường gặp ở những bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với penicillin. Nếu một phản ứng dị ứng xuất hiện nên ngừng điều trị bằng Augmenting và thay bằng phương pháp điều trị thích hợp. Khi xuất hiện phản ứng quá mẩn nặng thì yêu cầu điều trị cấp cứu bằng adrenalin ngay. Thởi Oxy, truyền tĩnh mạch steroid và điều khiển đường thở, bao gồm đặt ống nội khí quản cũng có thể được yêu cầu.
Augmentin nên tránh điều trị nếu nghi ngờ nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân khi xuất hiện ban dạng sởi có liên quan với các điều kiện sau khi dùng amoxicillin.
Thời gian điều trị dài cũng có thể làm tăng các vi khuẩn không nhạy cảm.
Nhìn chung Augmentin dung nạp ít gây độc trong nhóm kháng sinh penicillin. Nên đánh giá định kỳ các chức năng của cơ thể bao gồm các chức năng thận, gan và máu trong thời gian điều trị kéo dài bằng Augmentin.
Hiếm gặp thời gian prothrombin kéo dài ở những bệnh nhân điều trị bằng Augmentin. Nên kiểm tra định kỳ thời gian prothroombin khi điều trị Augmentin kết hợp với thuốc chống đông máu.
Nên thận trọng khi sử dụng Augmentin cho những bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
đối với các bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh tuỳ theo mức độ thận (xem bảng)
Augmentin gói bột có chứa Aspartam là nguồn cung cấp phenylatanine do đó nên dùng thận trọng ở những bệnh ở những nhân có acid phenylpyruvic niệu.
Lúc có thai:
- Sử dụng trong thai kỳ.
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật ( chuột nhắt và chuột lang với liều cao gấp 10 lần liều điều trị ở người) đã cho thấy Augmentin dạng uống và dạng tiêm không gây quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ trong rau sớm (pPROM) đã có báo cáo ghi nhận rằng nguy cơ ngoại tử ruột no ở trẻ sơ sinh có thể có liên quan đến việc điều trị dự phòng bằng Augmentin. Như tất cả các thuốc khác, nên tránh sử dụng ở những bệnh nhân có thai, trừ khi khi có yêu cầu đặc biệt của bác sĩ.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Augmentin có thể được cho phụ nữ đang cho con bú. Với sự loại trừ nguy cơ nhạy cảm, liên quan đến việc bài tiết rất ít trong sữa mẹ, chưa có tác dụng phụ bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
Tương tác thuốc:
không dùng kết hợp Augmentin với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicllin qua ống thận. Khi dùng kết hợp với Augmentin có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.
Sử dụng đồng thời allopurinol trong thời gian điều trị bằng amoxicillin có thể làm tăng dị ứng trên da. Chưa có số liệu về sử dụng kết hợp Augmentin với allopurinoi.
Như các kháng sinh phổ rộng khác. Augmentin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai dạng uống và bệnh nhân nên được cảnh báo về điều này.
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, luôn luôn thông báo cho bác sĩ hay được biết các thuốc bạn đang sử dụng
Tác dụng ngoài ý:
Như amoxicillin, tác dụng phụ của Augmentin không phổ biến và chủ yếu là nhẹ và thoảng qua.
Phản ứng tăng nhạy cảm.
Phù nền thần kinh mạch mác, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch tăng nhạy cảm.
Đôi khi gặp phát ban trên da, ngừa và mày đay. Các phản ứng khác bao gồm: ban đa dạng, hội chứng Stevens - foh nson, hoặc tử biểu bì nhiễm và viêm da bong da, và ngoại ban viêm mú cấp tính (AGEP) như khi sử dụng các kháng sinh beta - lactam khác là hiếm gặp.
Nếu bất kỳ phản ứng quá mẫn trên da nào xuất hiện ngừng điều trị.
Viêm thận kẽ có thể gặp nhưng hiếm.
Tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.
Tác dụng trên đường tiêu hoá bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn và khó tiêu. hiếm gặp nhiễm nấm candida da niêm mạc và viêm ruột liên qua đến kháng sinh (bao gồm viêm ruột giả mạc và viêm ruột chảy máu).
Buồn nôn thường gặp khi dùng liều cao. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hoá có thể giảm đi khi uống AUGMENTIN vào đầu bữa ăn.
ảnh hưởng trên gan
tăng vừa phải men AST và/hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng các kháng sinh nhóm beta - lactam, nhưng sự tăng các men này không có ý nghĩa.
Viêm gan và vàng da có gặp nhưng hiếm. Các biểu hiện này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và các cephalosporin khác.
Các biểu hiện trên gan đã được ghi nhận chủ yếu ở những bệnh nhân nam và những bệnh nhân lớn tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Các biểu hiện trên gan rất hiếm gặp ở trẻ em.
Các dấu hiệu và các triệu chứng thường xuất hiện trong suốt thời gian điều trị hay một thời gian ngắn sau điều trị nhưng trong nhiều trường hợp các dấu hiệu trên có thể không trở nên rõ ràng cho đến nhiều tuần sau khi ngừng điều trị.
Các biều hiện trên đường hồi phục. Các biểu hiện trên gan có thể nặng và trong những trường hợp trầm trọng nhưng hiếm có thể gây tử vong. Các biểu hiện trên phần lớn thường xuất hiện ở bệnh nhân mắc bệnh nặng hay uống kết hợp nhiều thuốc đã được biết trước có ảnh hưởng đến chức năng gan.
ảnh hưởng trên huyết học
Như các kháng thuộc nhóm beta - lactam khác đã có báo cáo về biểu hiện giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạcg cầu trung tính hay giảm bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phụ và thiếu máu tan máu, nhưng hiếm. Kéo dài thời gian máu chay và thời prothrombin đã được ghi nhận nhưng hiếm. (xem phần thận trong đặc biệt).
ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương.
Rất hiếm gặp ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương. Các biểu hiện này gồm tăng hoạt động thoáng qua, chóng mặt, đau đầu và co giật. Các biểu hiện co giật có thể xuất hiện ở những bệnh nhân suy thận hay khi uống liều cao.
Các biểu hiện khác.
Rất hiếm gặp đổi màu bề mặt răng ở trẻ em. Vệ sinh răng miệng tốt như đánh răng thường xuyên có thể tránh sự đổi màu của răng. thông báo cho bac sĩ biết những tác dụng ngoại ý gặp phải di dùng thuốc.
Liều lượng:
Luôn sử dụng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng tuỳ thuộc vào tuổi, cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Liều dùng được tính theo lượng amoxicillin/clavulanate ngoại trừ khi kê đơn dựa vào giới hạn riêng của từng thành phần.
Augmentin 1g/125 sachets mg dùng cho người lớn.
3g mỗi ngày chia làm 3 lần, hay một gói 1g mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm trùng nhẹ và vừa có thể giảm liều xuống 2g mỗi ngày chia làm 2 lần hay uống một gói 1g mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatine >30ml/phút Không cần chỉnh liều
Độ thanh thải crreatine từ 10-30ml/phút Uống một viên Augmenitn 500mg/125 mỗi 12 giờ
Độ thanh thải creatine<10ml>Thẩm phân máu: Uống một viên Uống một viên Augmenitn 500mg/125 mỗi 24 giờ
Cộng với
Trong thời gian thẩm phân uống một viên Augmentin 500mg/125mg và uống nhắc lại một viên khi kết thúc quá trình thẩm phân.
Suy gan.
- Liều dùng nên thận trọng, nên kiểm tra định kỳ chức gan.
- Tuy nhiên chưa có đủ số liệu để có thể dựa vào đó khuyến cáo điều chỉnh liều. Người già.
Không cần chỉnh liều, liều dùng như ở người lớn. Nếu có dấu hiệu suy giảm chức năng thận nên chỉnh liều theo mức độ suy thận ở người lớn ( xem ở trên).
Augmentin sachets 500MG/62.5mg dùng cho trẻ em trên 30 tháng tuổi.
+ Đối với bệnh nhên không suy thận. 80mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 3 lần. Không vượt quá 3g mỗi ngày.
+ Đối với bệnh nhân suy thận.
Độ thanh thải creatinine Liều dùng
Lớn hơn 30ml/phút Không cần chỉnh liều
Từ 10 đến 30 ml/phút Không quá 15mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày
Nhỏ hơn 10ml/phút Không quá 15mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần một ngày

Thẩm phân máu: 15mg/kg cân nặng/ngày: thêm 15mg/kg cân nặng trong suốt và sau khi thẩm phân máu Augmentin sachets 250MG/31.25 dùng cho trẻ em mới sinh từ 1 đến 30 tháng tuổi với chức năng thận bình thường.
40 đén 80 mg/kg cân nặng chia làm 3 lần mỗi ngày.
Liều khuyên dùng chia làm 3 lần mỗi ngày để đảm bảo nồng độ hiệu quả trong máu vẫn duy trì đến giờ thứ 24.
Cách dùng:
dùng đường uống
- Để làm giảm thiểu khả năng không dụng ở đường tiêu hoá nên bắt đầu uống thuốc vào bữa ăn.
- Sự hấp thụ của thuốc là tối đa khi uống vào đầu bữa ăn.
- Thời gian điều trị không nên quá 14 ngày mà không xem xét.
- Việc điều trị có thể khởi đầu bằng đường tiêm, sau đó điều trị tiếp nối đường uống.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1MỸ HẠNH305 trường chinh- p14- QTB0838492441
2NT CAM PHONG SONTO 18 PHUONG TRUNG THANH0915015312 - 0988302015
3Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
4Mai Dich219 Mai Dich0437644582
5Baby SmileSố 37, tổ 11, đường K3, TT Cầu Diễn, Hà Nội
6Mai Dich219 Mai Dich0437644582
7Mai Dich219 Mai Dich0437644582
8Phòng khám đa khoa Hồng ChâuĐồng Tâm - Ninh Giang - Hải Dương
9BabySmileSố 41A, ngõ 169, đường Hoàng Mai, p. Hoàng Văn Thụ, q. Hoàng Mai, Hà Nội. Liên hệ: 0168 213 28690168 213 2869
10Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
11Nhà Thuốc Thanh ThủySN 1-Ngõ 3-phố Tuệ Tĩnh-Tổ 8-p.Tân Hòa-TP.Hòa Bình-Hòa Bình090.3210.115
12Baby SmileSố 37, tổ 11, đường K3, TT Cầu Diễn, Hà Nội
13An thái216 Cù chính Lan Phương Lâm TP Hòa bình02183853818
14Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
15Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
16PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG76 Sài Đồng, P.Sài Đồng, Q.Long Biên, Hà Nội
17BabySmileSố 41A, ngõ 169, đường Hoàng Mai, p. Hoàng Văn Thụ, q. Hoàng Mai, Hà Nội. Liên hệ: 0168 213 28690168 213 2869
18Mai Dich219 Mai Dich0437644582
19Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
20Nhà thuốc Vĩnh An313 Nguyễn Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng0511.2472.699
21103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội
22Nhà Thuốc Thanh ThủySN 1-Ngõ 3-phố Tuệ Tĩnh-Tổ 8-p.Tân Hòa-TP.Hòa Bình-Hòa Bình090.3210.115
23Baby SmileSố 37, tổ 11, đường K3, TT Cầu Diễn, Hà Nội
24O2today125 Chùa Bộc04.35630598
25O2today125 Chùa Bộc04.35630598
26O2today125 Chùa Bộc04.35630598
27Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
28Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
29Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
30Thành Đô12 Ngõ 110 Traand Duy Hưng
31NHA THUOC NGAN SON87 gieng day ha long quang ninh0333515732
32NT CAM PHONG SONTO 18 PHUONG TRUNG THANH0915015312 - 0988302015
33Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
34NT Việt Phước772 Tân kỳ Tân quý , P.BHH, Q.BTan
35Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
36Mai Dich219 Mai Dich0437644582
37Nhà thuốc Diệu HươngTiên cát - Việt trì - Phú thọ (Chợ trung tâm)(0210) 391 3636
38An thái216 Cù chính Lan Phương Lâm TP Hòa bình02183853818
39Phòng khám đa khoa Hồng ChâuĐồng Tâm - Ninh Giang - Hải Dương
40Nhà Thuốc Minh Thảosố 24, ngõ 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội0912999158
41nhà thuốc bảo phúc30 cmt8-cái khế-ninh kiều-tpct07106285296
42PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG76 Sài Đồng, P.Sài Đồng, Q.Long Biên, Hà Nội
43NHÀ THUỐC VĨNH TRUNG323 đường Hùng Vương- Thanh khê-Tp Đà nẵng0511-3.818.511--3.508.204
44Nhà thuốc Vĩnh An313 Nguyễn Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng0511.2472.699
45Nhà Thuốc Hùng Vưong86B Hùng Vương, P2, TP.Tân An, Long An
46Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
47Nhà thuốc Lê Quân151 Lệ Mật - Q. Long Biên - Hà Nội
48103 Hà ĐôThanh quang - An thượng - Hoài đức - Hà nội
49Mai Dich219 Mai Dich0437644582
50Nhà Thuốc Nam AnhSố 3D, Trần Hưng Đạo, Hà Nội0438210579
51Nhà thuốc Lê Quân151 Lệ Mật - Q. Long Biên - Hà Nội
52Mai Dich219 Mai Dich0437644582

Giá thuốc

Giá bán buôn - Hà Nội
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
143VNĐhộp11/11/2008
Giá CIF 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
7.84USDhộpnăm 2008cục quản lý dược
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2008BV Nhi TW
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2008BV Bạch Mai
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2008BV lao phổi trung ương
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2007Bệnh viện Lao và bệnh Phổi TW
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12742VNĐgói6 tháng đầu năm 2007Bệnh viện Lao và bệnh Phổi TW
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuỗi năm 2006
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12652VNĐgói6 tháng cuối năm 2006bệnh viện Y học cổ truyền
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2006bệnh viện tai mũi họng tw
12135VNĐgói6 tháng cuối năm 2006bệnh viện nhi TW
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2006bệnh viện mắt TW
12742VNĐgói6 tháng cuối năm 2006bệnh viện bạch mai
10000VNĐviên6 tháng cuối năm 2006bệnh viện y học cổ truyền tw
10991VNĐviên6 tháng cuối năm 2006bệnh viện Bỏng QG
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2006
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12742VNĐgói6 tháng đầu năm 2006bệnh viện tai mũi họng tw
12135VNĐgói6 tháng đầu năm 2006bệnh viện nhi TW
12742VNĐgói6 tháng đầu năm 2006bệnh viện mắt TW
12742VNĐgói6 tháng đầu năm 2006bệnh viện bạch mai
10991VNĐviên6 tháng đầu năm 2006bệnh viện Bỏng QG
Giá bán lẻ Hà Nội
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
162VNĐhộp11/11/2008

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

SmithKline Beecham (Singapore) Pte., Ltd.
Hộp 12 gói
Bột pha hỗn dịch uống
VN-7227-02

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=51884&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận