Chỉ định:
Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
- Dự phòng điều trị đau nửa đầu.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Blốc nhĩ thất độ II, III, suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, bệnh động mạch ngoại biên nặng.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, suy gan, xơ gan. Phụ nữ có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy. Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Tránh dùng với verapamil IV, IMAO.
- Thận trọng khi dùng với thuốc chống loạn nhịp, chẹn Ca, đối giao cảm: digitalis, nitrate.
- Các thuốc hạ HA khác, thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm: ergotamine, estrogen.
- Thuốc uống trị đái tháo đường, insulin.
- Thuốc giãn cơ, thuốc kháng H2: rifampicin, barbiturate.
Tác dụng ngoài ý:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, giảm tập trung, ngủ gà, mất ngủ, ác mộng. Nhịp chậm, hạ HA tư thế, suy tim, phù, đánh trống ngực. Rối loạn tiêu hóa.
Liều lượng:
- Tăng HA: 50 mg, ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100 - 200 mg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
- Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim: 100 - 200 mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400 mg/ngày.
- Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: 200 mg/ngày, chia 2 lần.
- Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp: 100 mg/ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400 mg/ngày.
- Dự phòng đau nửa đầu 100 - 200 mg/ngày, chia 2 lần.