Chỉ định:
Loãng xương:
- Loãng xương do lão suy.
- Loãng xương thứ phát, ví dụ loãng xương do dùng corticosteroid hay do bất động.
- Ðể ngăn ngừa hủy xương tiến triển, bệnh nhân sử dụng Calcitonin phải được cung cấp bổ sung canxi và vitamin D thích hợp theo nhu cầu của từng người.
Ðau xương kết hợp với hủy xương và/hoặc giảm xương.
Bệnh Paget xương (viêm xương biến dạng), đặc biệt đối với những bệnh nhân có kèm theo:
- Ðau xương.
- Các biến chứng thần kinh.
- Tăng sự tiêu hủy và tạo xương phản ánh qua việc gia tăng nồng độ của phosphatase kiềm trong huyết thanh và sự bài tiết hydroxyproline trong nước tiểu.
- Sự lan rộng dần dần của tổn thương xương.
- Gãy xương không hoàn toàn hoặc tái đi tái lại.
Tăng canxi huyết và cơn tăng canxi huyết do:
- Hủy xương quá mức trong bệnh ác tính có di căn xương như ung thư vú, phổi, thận, u tủy và các bệnh ác tính khác.
- Cường tuyến cận giáp, tình trạng nằm bất động hay ngộ độc vitamin D cả trường hợp cấp và mãn tính.
Bệnh loạn dưỡng thần kinh (bệnh Sudeck) do các nguyên nhân và yếu tố thuận lợi khác nhau như loãng xương đau nhức sau chấn thương, loạn dưỡng phản xạ thần kinh giao cảm, hội chứng vai-cánh tay, chứng hỏa thống, các rối loạn dinh dưỡng thần kinh do sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Dị ứng với Calcitonin salmon tổng hợp. Trẻ em.
Chú ý đề phòng:
Tạng dị ứng (phải thử test trước). Có thai và cho con bú.
Tác dụng ngoài ý:
Khởi đầu: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ mặt với cảm giác nóng. Dị ứng tạn chỗ tiêm, phản vệ. Cảm giác lạnh, váng đầu, đau đầu, cảm giác co thắt vùng ngực, khó thở, mệt mỏi.
Liều lượng:
Tiêm SC hay IM. Bệnh Paget khởi đầu 100 IU/ngày, chỉnh liều theo lượng phosphatase kiềm huyết thanh. Tăng canxi huyết khởi đầu 4 IU/kg, cách nhau 12 giờ, sau 1-2 ngày có thể tăng lên 8 IU/kg, cách nhau 12 giờ, sau 1-2 ngày vẫn không cái thiện, tối đa 8 IU/kg cách nhau 6 giờ. Loãng xương sau mãn kinh khởi đầu 100 IU/ngày + Ca carbonate 1,5 g + vitamin D 400 IU/ngày.