Thuốc: Cefixime capsule 200mg-200mg

Cefixime capsule 200mg-200mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Cefixime được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, giãn phế quản, các bệnh nhiễm trùng thứ phát đường hô hấp mãn tính, viêm xoang mũi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm túi mật.
Bệnh lậu không biến chứng:
- Viêm niệu đạo lậu
- Bệnh tinh hồng nhiệt
- Viêm tai giữa
Chống chỉ định:
Cefixime chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Chú ý đề phòng:
Cảnh giác: Trước khi tiến hành điều trị với cefixime, nên xác định thận trọng xem bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm trước đó với cephalosporin, penicillin hoặc với các thuốc khác. Nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin nên dùng thận trọng bởi vì dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin đã được chứng minh rõ ràng và có thể xảy ra đến 10%
Điều trị với các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cefixime, làm thay thế hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức Cloxtridia. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng độc tố Clostridium difficile là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy trầm trọng do kháng sinh bao gồm viêm kết tràng giả mạc.
Thận trọng: Nên lưu ý khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng mà kết quả có thể là do sự tăng trưởng quá mức, đặc biệt khi điều trị lâu dài. Trong các trường hợp như thế, theo dõi bệnh nhân cẩn thận là cần thiết. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hành trị liệu thích hợp.
Nên điều chỉnh liều khi dùng cho những bệnh nhân bị suy thận cũng như đang thẩm phân phúc mạch lưu động liên tục và thẩm tách máu. Nên theo dõi cẩn thận những bệnh nhân đang thẩm tách
Nên thận trọng khi kê toa cefixime cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
Lúc có thai:
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sự sinh sản thực hiện trên chuột nhắt và chuột lớn ở liều gấp 400 lần liều dùng cho người nhưng không biểu hiện bằng chứng gây hư hại bào thai do cefixime. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và thích hợp cho phụ nữ mang thai do những nghiên cứu về sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thực sự cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Chưa biết cefixime có bài tiết qua sữa người hay không. Nên cân nhắc ngừng cho con bú tạm thời trong khi điều trị bằng thuốc này.
Tương tác thuốc:
Tăng nồng độ carbamazepine đã được báo cáo khi dùng đồng thời với cefixime.
Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo trong khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin khác; vì thế nên nhận ra rằng thử nghiệm Coomb dương tính có thể là do thuốc
Tác dụng ngoài ý:
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
Phản ứng tăng cảm: nổi ban da, mề đay, sốt do thuốc và ngứa. Ban đỏ da hình, hội chứng Stevens- Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo.
Gan: Tăng SGPT, SGOT và phosphatase kiểm thoáng qua
Thận: Tăng BUN hoặc creatinine thoáng qua.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt
Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi gặp.
Các tác dụng khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm candida.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều đề nghị là 200-400 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần.
Trong trường hợp điều trị bệnh lậu niệu đạo/ cổ tử cung không biến chứng, nên uống một liều duy nhất 400mg.
Liều dùng trong trường hợp suy chức năng thận:
Có thể dùng cefixime trong trường hợp suy chức năng thận. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine= 60ml/phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 đến 60 ml/phút hoặc bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300 mg mỗi ngày)
Bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút, hoặc bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200 mg mỗi ngày)
Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạch không loại được một lượng lớn thuốc ra khỏi cơ thể

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

S.R.S. Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Viên nang
VN-9371-05

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=48735&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận