Hôn mê, phù não do chấn thương sọ não, phẫu thuật não. Phối hợp với anticoline trong bệnh Parkinson khi dùng levodopa có PƯP hoặc có biến chứng hoặc không có tác dụng hoặc sau phẫu thuật ổ bụng. Liệt nửa người do tai biến mạch máu não. Viêm tụy cấp, mạn, sau phẫu thuật tụy
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Khi điều trị bệnh nhân hôn mê, cần phối hợp hạ nhiệt, cầm máu... Nên tiêm IM, chỉ tiêm IV khi cần thiết với liều tối thiểu. Khi tiêm truyền IV, phải càng chậm càng tốt.
Tác dụng ngoài ý:
Đôi khi: phát ban; mất ngủ, đau đầu, hưng phấn, co giật; buồn nôn, chán ăn; cảm giác nóng khó chịu, huyết áp dao động. Rất hiếm: sốc.
Liều lượng:
Hôn mê, phù não do chấn thương sọ não, phẫu thuật não tiêm IM hoặc truyền IV 100-500 mg/lần x 1-2 lần/ngày. Phối hợp với anticoline trong bệnh Parkinson khi dùng levodopa có PƯP hoặc có biến chứng hoặc không có tác dụng hoặc sau phẫu thuật ổ bụng tiêm IV 500 mg, ngày 1 lần x 3-4 tuần; sau đó ngưng dùng & duy trì bằng anticoline; khi triệu chứng xấu hơn, dùng levodopa kết hợp nghỉ; nếu không thể dùng levodopa, dùng citicoline 250-500 mg x 1 lần/ngày, 2-3 lần/tuần hoặc mỗi 2 ngày 1 lần khi cần. Liệt nửa người do tai biến mạch máu não tiêm 1000 mg x 1 lần/ngày, mỗi 2 ngày 1 lần, liên tục 4 tuần. Viêm tụy cấp, mạn, sau phẫu thuật tụy phối hợp với thuốc ức chế protease, tiêm IV 1000 mg x 1 lần/ngày, mỗi 2 ngày 1 lần, trong 2 tuần.