Dùng thay thế penicilin ở bệnh nhân dị ứng với thuốc này trong điều trị nhiễm khuẩn. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn tính. Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa. Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm toxoplasma. Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày- tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori. Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các macrolid. Phối hợp với các alcaloid gây co mạch ở nấm cựa gà (dihydro ergotamin, ergotamin)
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú. Suy gan, suy thận. Khi phối hợp với terfenadin, astemizol.
Tương tác thuốc:
Không phối hợp với các alcaloid gây co mạch ở nấm cựa gà (dihydro ergotamin, ergotamin). Không phối hợp với terfenadin, astemizol vì có thể làm gia tăng nồng độ của các thuốc này dẫn đến rối loạn nhịp tim. Thận trọng khi phối hợp với theophyllin, carbamazepin, warfarin, cyclosporin, phenytoin, disopyramid, lovastatin, valproat, cisaprid, pimozid, digoxin. Nồng độ của các thuốc này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với clarithromycin.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Nổi mẩn da, nhức đầu, chóng mặt, giảm tiểu cầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Liều lượng:
Người lớn & trẻ > 12 t.: 250 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, nặng: 500 mg x 2 lần/ngày, có thể đến 14 ngày. Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori 500 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày, tùy theo phác đồ. Nhiễm Mycobacterium 500 mg x 2 lần/ngày x 3-4 tuần, có thể 1 g x 2 lần/ngày. Suy thận nặng ClCr < 30 mL/phút: giảm nửa liều, không dùng quá 14 ngày.