- Là kháng sinh họ Macrolid, Claritab được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bị dị ứng với penicillin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da và các mô mềm. - Claritab dùng điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Leginella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium. - Claritab được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng với bệnh nhân Suy thận, gan. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Tương tác thuốc:
Không dùng với carbamazepin, phenytoin, theophylin, terfenadin.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hoá, có thể bị viêm đại tràng màng giả. Ngứa, mày đay, ban da, hội chứng Stevens-Johnson, có thể sốc phản vệ.
Liều lượng:
Người lớn:NK hô hấp và da 250-500 mg/lần, 2 lần/ngày. Suy thận nặng 250 mg/lần, 1 lần/ngày hoặc 250 mg/lần, 2 lần/ngày khi NK nặng Mycobacterium avium nội bào 500 mg/lần, 2 lần/ngày; Nếu CICr < 30 mL/phút: giảm 1/2 liều. Trẻ em: 7.5 mg/kg/lần, 2 lần; tối đa 500 mg/lần, 2 lần/ngày; viêm phổi cộng đồng 15 mg/kg/lần, mỗi 12 giờ/lần