Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viên phổi. - Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa. - Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) trên bệnh nhân nhiễm HIV. - Phối hợp với một số thuốc ức chế tiết acid dịch vị để điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng với bệnh nhân Suy thận, gan. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Tương tác thuốc:
Không dùng với carbamazepin, phenytoin, theophylin, terfenadin.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hoá, có thể bị viêm đại tràng màng giả. Ngứa, mày đay, ban da, hội chứng Stevens-Johnson, có thể sốc phản vệ.
Liều lượng:
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: - Người lớn: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 500 mg x 2 lần/ngày và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày. - Trẻ em: liều thông thường 7,5mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày. Viêm phổi cộng đồng: - 15mg/kg thể trọng, mỗi 12 giờ uống 1 lần. Nhiễm Mycobacterium: - 500mg x 2 lần/ngày. Viêm loét dạ dày, tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori: - 500mg x 2 lần/ngày, một đợt điều trị từ 7-14 ngày tuỳ theo công thức điều trị phối hợp.Đối với bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) nên giảm một nữa tổng liều điều trị và không nên dùng quá 14 ngày.