Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu chứng và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc. Clarityne được chỉ định để giảm triệu chứng của mề đay mãn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
Chống chỉ định:
Các bệnh nhân nhạt cảm hay đặc ứng với các thành phần của thuốc
Chú ý đề phòng:
Những bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu ở các bệnh nhân này là 5ml hoặc 5mg/ngày hoặc 10ml hoặc 10mg/ngày khác. Hiệu quả của Clarityne* trên trẻ dưới 2 tuổi vẫn chưa được xác lập. Mặc dù vậy dữ liệu dược động học của loratadine trên trẻ em từ 1-2 tuổi sau khi dùng liều đơn 2.5mg Clarityne* si rô là tương đương như trẻ em lớn tuổi hơn và trên người lớn.
Lúc có thai:
Chưa xác định được sự an toàn khi dùng các chế phẩm Clarityne* cho các phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng khi đã cân nhắc kỹ lợi hại với thai. Vì loratadine được bài tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ con, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh con, nên ngừng cho con bú hoặc ngưng thuốc.
Tương tác thuốc:
Dựa trên các nghiên cứu đã được tiến hành khi sử dụng chung với alcohol, loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần. Trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, thấy có sự tăng nồng độ loratadin trong huyết tương khi sử dụng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidin, nhưng không thấy có sự thay đổi một cách có ý nghĩa về mặt lâm sàng (bao gồm cả điện tâm đồ). Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc khác đã biết có tác dụng ức chế sự chuyển hóa ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ. Tương tác thuốc- xét nghiệm: nên ngưng sử dụng Clarityne* 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.
Tác dụng ngoài ý:
Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày. Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, rối loạn đường dạ dầy, ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp các triệu chứng dị ứng như nổi ban. Trong quá trình lưu hành thuốc Clarityne*, đôi khi có báo cáo về chứng rụng tóc, quá mẫn cảm, chức năng gan bất thường, tim đập nhanh và hiện tượng đánh trống ngực. Tương tự như vậy, tỉ lệ tác dụng phụ liên quan đến việc dùng Clarityne si rô cũng được so sánh với placebo. Trong nghiên cứu lâm sàng trên nhi khoa có kiểm soát, tỉ lệ đau đầu, nhạy cảm, hốt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với trên placebo. Hãy thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
-Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: CLARITYNE viên nén: 1viên (10mg)- ngày 1 lần. CLARITYNE si rô: 2 muỗng cà phê (10mg)- ngày 1 lần. –Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Cân nặng > 30kg: 10ml(10mg)-ngày 1lần. Cân nặng ≤ 30kg : 5ml (5mg)-ngày 1 lần.