Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần hoàn ngoại biên. Dùng cùng lúc với IMAO. Trong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng Concor sau khi dùng chẹn alpha.
Chú ý đề phòng:
Với bệnh nhân: Đau ngực Prinzmetal, block nhĩ thất độ I, suy tim, bệnh phổi, đái tháo đường, vẩy nến, suy thận hay gan, thuyên tắt động mạch ngoại biên, cường giáp, bệnh van tim, bệnh cơ tim. Người già, trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Thuốc tim mạch, IMAO, clonidin, thuốc trị loạn nhịp, thuốc trị tiểu đường, thuốc gây mê, digitalis, thuốc giảm đau & kháng viêm, ergotamin, cường giao cảm, thuốc trị động kinh, hướng tâm tần, rifampicin, mefloquin
Tác dụng ngoài ý:
Cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân & rối loạn tiêu hoá. Mệt mỏi, chóng mặt (thoáng qua khi bắt đầu điều trị). Yếu cơ, chứng chuột rút, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền tim, tăng suy tim. Hiếm khi: giảm thính giác, viêm mũi, viêm gan, suy giảm tình dục, ngủ mê, ảo giác, ngứa, nổi mẩn. Tăng men gan, tăng triglyceride.
Liều lượng:
Concor COR 2,5: với mức liều tăng dần: 1,25 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 2,5 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 3,75 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần; 7,5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần; liều duy trì 10 mg/ngày 1 lần. Concor 5: 1 viên/ngày, nặng: có thể lên đến 2 viên/ngày.