- Ung thư tinh hoàn, tử cung, các khối u tân sinh khác. - U Wilms, sarcom cơ vân.
Chống chỉ định:
Thủy đậu, zona. Bệnh nhân bị bệnh nặng tổng quát.
Chú ý đề phòng:
Suy gan, suy thận, suy tủy hay biến chứng nhiễm trùng. Phụ nữ có thai & cho con bú. Chỉ sử dụng cho trẻ > 12 tháng.
Tương tác thuốc:
Có thể phối hợp với xạ trị để tăng hiệu quả, nhưng cũng tăng độc tính.
Tác dụng ngoài ý:
Chán ăn, rối loạn tiêu hóa, loét. Nhức đầu, run chi, chóng mặt. Ức chế tủy xương gây giảm các dòng tế bào máu. Độc gan. Suy thận. Tổn thương mô mềm (nếu thoát dịch khi tiêm). Phản ứng quá mẫn. Rụng tóc, chảy máu cam, tróc da, nổi ban.
Liều lượng:
Không tiêm SC, IM. Chỉ tiêm truyền IV, pha với Dextrose 5% hay NaCl 0,9%. Thông thường, người lớn: 0,5 mg/ngày, tối đa 5 ngày; trẻ em: 15 mcg/kg/ngày x 5 ngày. Đợt thứ 2 cách ít nhất 3 tuần.