Chỉ định:
- Điều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
- Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các vận động muộn.
Chống chỉ định:
Loạn vận động muộn, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc
hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp), trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng lúc dùng:
- Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
- Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí đái.
- Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Tương tác thuốc:
- Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của Phenothiazin.
- Dùng với amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acetylcholin lên thần kinh trung ương.
- Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa ghi nhận được tác dụng có hại của thuốc trong thời gian mang thai.
- Chưa ghi nhận được nguy cơ nào ở trẻ em bú khi mẹ dùng trihexyphenidyl.
Tác dụng ngoài ý:
- Thường gặp : Mờ mắt, khô miệng.
- Ít gặp : Mệt mỏi toàn thân, tim đập nhanh, buồn nôn, táo bón, bí tiểu, ảo giác hay lú lẩn ở người lớn tuổi.
Liều lượng:
Theo chỉ định của Bác sỹ hoặc dùng liều trung
bình, chia 3 lần uống vào bữa ăn:
- Hội chứng Parkinson : Ngày đầu 1mg, sau đó cách 3 - 5 ngày tăng 2mg cho tới khi đạt 6 - 10 mg mỗi ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng 12 - 15 mg/ngày.
- Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: 5 - 15 mg /ngày