Chỉ định:
Viên nén Davore 500 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở người lớn do các chuẩn vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra:
– Viêm xoang cấp( viêm một hoặc nhiều xoang cạnh mũi).
– Viêm đường hô hấp dưới: Cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, viêm phổi mắc phải từ cộng đồng.
– Nhiễm trùng đường niệu có biến chứng bao ( bao gồm cả thận).
– Sốt thương hàn, sốt phó thương hàn.
Chống chỉ định:
– Tiền sử mẫn cảm với levofloxacin hoặc với các kháng sinh quinolone khác.
– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật liên quan đến sử dụng kháng sinh theo nhóm fluoroquinolone.
– Phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai và cho con bú.
– Bệnh nhân suy thận nặng.
Chú ý đề phòng:
– Độ an toàn và hiệu quả của Levofloxacin trên bệnh nhân trẻ em, thanh niên dưới 18 tuổi phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định.
– Kê thuốc levofloxacin trên bệnh nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn chưa được xác định rõ với mục đích có thể dẫn đến tăng khả năng kháng thuốc của vi khuẩn.
– Cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận( độ thanh thải creatine < 50m/min). Để tránh tích tụ levofloxacin do suy giảm khả năng thanh thải.
Lúc có thai:
– Độ an toàn và hiệu quả của Levofloxacin trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, nên không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Phối hợp của các quinolon khác(enoxacin) với các thuốc chống viêm không stero phenilacetic/acid propionic và chất dẫn xuất (thí dụ fenbufen) có nguy cơ gây co giật. Vì thế việc phối hợp các quinolon với các thuốc này phải được xem xét cẩn thận.
Các thuốc antacid có chứa nhôm và magnesium, sucralfate, các cation kim loại như sắt và các hỗn hợp vitamin và các pha chế có chứa kèm hoặc didanosine có thể cản trở đáng kể hấp thu Levoflosacin trong dạ dày và ruột. Không nên uống các thuốc này ít nhất 2 tiếng trước và sau khi uống DAVORE.
Tác dụng ngoài ý:
Sốc: hiếm xảy, nếu có dấu hiệu bất thường cần ngừng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
Nhạy cảm: phản ứng phản vệ( ban đỏ, khó thở) phù, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, hiếm gặp: nổi mẫn ngứa ít gặp, cần ngừng thuốc nếu xuất hiện các phản ứng trên.
Da: hiếm khi xảy ra hội chứng Lyell hay Stevens Johnson.
Hệ thần kinh: co giật, run, tê hiếm gặp, mất ngủ, chống mặt, đau đầu.
Thận: ít gặp, tăng BUN, cá biệt có trường hợp suy thận cấp.
Gan: Tăng men gan S- GOT, GPT, A/-,y GTP, bilirubin toàn phần: ít gặp.
Hệ máu:Giảm bạch cầu, hồng cầu, hemoglo, hematocrit, tăng bạch cầu ái toan, ít gặp. theo dõi nghiêm ngặt bệnh nhân, nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ít gặp rất hiếm gặp viêm ruột kết với đại tiện ra máu, viêm đại tràng giả mạc cần lập tức ngừng thuốc.
Hệ cơ: đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ, dứt gân, yếu cơ có thể có nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân bị suy nhược cơ nặng. Một số trường hợp cá biệt bị tiêu cơ vân.
Liều lượng:
Liều dùng phụ thuộc vào loại tình trạng nhiễm khuẩn.
Dưới đây là khuyến nghị sử dùng DAVORE.
Liều khuyến nghị đối với bệnh nhân chức năng thận bình thường:
(độ thanh giải creatinine>50ml/min).
Chỉ định Liều dùng hàng ngày(mg) Thời gian điều trị(ngày)
Cơn kịch phát của viêm phế quản mãn. 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 7
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 7 – 14
Viêm xoang cấp 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 10 – 14
Nhiễm trùng đường nệu có biến chứng. 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 10
Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng. 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 7- 10
Viêm bể thận cấp 250mg(1 viên)- một lần/ ngày 10
Sốt thương hàn/ phó thương hàn. 250mg(1 viên)- hai lần/ ngày hoặc 500mg(1 viên) một lần/ngày. 10 – 14
Liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: (độ thanh giải cretinine< 50ml/min)
Độ thanh giải cretinine Liều khuyến nghị
250mg/24h 500mg/24h 500mg/12h
Liều khởi đầu: 250mg Liều khởi đầu: 500mg Liều khởi đầu: 500mg
50-20 ml/phút Liều tiếp theo: 125mg/24h Liều tiếp theo: 250mg/24h Liều tiếp theo: 250mg/12h
19-20 ml/phút Liều tiếp theo: 125mg/48h Liều tiếp theo: 125mg/24h Liều tiếp theo: 125mg/4h
< 10 ml/min( bao gồm cả thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc.(CAPD) Liều tiếp theo: 125mg/48h Liều tiếp theo: 125mg/24h Liều tiếp theo: 125mg/2h.
Không cần tăng liều sau khi thẩm tách máu và thẩm tách phúc mạc.
Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi trừ khi có suy giảm chức năng thận.