Chỉ định:
-Động kinh : điều trị các thể động kinh khác nhau
-Hưng cảm : điều trị và dự phòng hưng cảm trong các dối loạn cảm xúc lưỡng cực
Chống chỉ định:
Thuốc này không sử dụng trong các trường hợp sau :
-Bệnh gan như viêm gan
-Tiền sử cá nhân hay gia đình bệnh gan nặng, nhất là có liên quan đến thuốc
kết hợp với mefloquine ( thuốc điều trị sốt rét )
-dị ứng với natri valproat hay với một trong các thành phần của thuốc
Porphyrie gan ( bệnh di truyền liên quan đến sự bất thường trong sản xuất các sắc tố gọi là porphyrine).
-thuốc này không được dùng kết hợp với lamotrigine, trừ khi có ý kiến của bác sĩ. Trong trường hợp nghi ngờ nên hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Chú ý đề phòng:
Trẻ em phải tránh dùng thuốc có chứa Aspirine trong thời gian điều trị ;
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận
Khi phải phẫu thuật phải báo cho bác sĩ và phẫu thuật viên biết
bạn đang dùng thuốc này.
Lúc có thai:
Khi có thai hay muốn có thai, phải báo cho bác sĩ biết vì khi đó bạn phải được điều trị thích hợp và được theo dõi chặt chẽ.
Vào lúc sinh cần thận trọng khi theo dõi trẻ sơ sinh.
Báo cho bác sĩ việc bạn đang cho con bú khi bác sĩ cho bạn dùng thuốc này
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định dùng mefloquine (thuốc trị sôt rét) trong thời gian dùng thuốc này. Để tránh các tương tác giữa nhiều thuốc, cần phải báo cho bác sĩ hay dược sĩ tất cả những điều trị mà bạn đang theo.
Tác dụng ngoài ý:
Cũng như các thuốc khác, thuốc này có thể gay ra tác dụng không mong muốn hay khó chịu ở một số người:
- Hiếm khi có tổn thương gan hay tụy nặng (xem Lưu ý đặc biệt)
- Buồn nôn, đau dạ dày (lúc khởi đầu điều trị), rụng tóc thoáng qua, run nhẹ bàn tay, rối loạn kinh nguyệt, tăng cân các tác dụng phụ này chỉ thoáng qua nhưng đôi khi bác sĩ cũng cần điều chỉnh liều.
- Rối loạn ý thức riêng biệt hay kết hợp, sự tái xuất hiện cơn động kinh, ngủ gà.
- Chảy máu nhẹ (mũi, nướu….). Phải nhanh chóng báo cho bác sĩ biết để được làm các phân tích sinh học, vì có thể có những rối loạn về máu.
- Bất thường về máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu hay hồng cầu, fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu, tăng ammoniac máu.
Rất hiếm khi: tổn thương thận
- xuất hiện ban lan tỏa trên cơ thể kèm hay không kèm sốt, với lở miệng hay cơ quan sinh dục. Trong trường hợp này hãy đến bác sĩ hoặc khoa cấp cứu.
Liều lượng:
-Động kinh : dạng chế phẩm này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi (rủi do mắc nghẹn). Liều dùng do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân.
-Hưng cảm : Liều khởi đầu là 1000mg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất. Liều duy trì trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực từ 1000mg đến 2000mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng không bao gìơ vượt qua 3000mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Điều trị dự phòng nên được được thiết lập theo đáp ứng của từng bệnh nhân với liều dùng thấp nhất có hiệu quả.
Tuân theo sự điều trị : không được tự ý thay đổi hay ngưng dùng thuốc mà không báo trước cho bác sĩ.
Cách dùng : Đường uống
Số lần và thời điểm dùng thuốc:
Dùng thuốc 2-3 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.