Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê & duy trì mê. An thần ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt. An thần nhẹ cho các phẫu thuật & thủ thuật chẩn đoán.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Diprivan. Trẻ dưới 3 t. An thần cho trẻ em ở mọi lứa tuổi bị bạch hầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt. Có thai & cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Tổn thương tim, phổi, thận, gan, giảm thể tích tuần hoàn hay suy kiệt, động kinh, rối loạn chuyển hóa mỡ & các bệnh khác cần sử dụng thận trọng nhũ tương lipid. Theo dõi lipid máu ở bệnh nhân có nguy cơ quá tải chất béo. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng ngoài ý:
Đau tại chỗ. Hạ HA, chậm nhịp tim, ngưng thở thoáng qua, buồn nôn, nôn, nhức đầu trong giai đoạn hồi phục, triệu chứng ngưng thuốc & đỏ bừng mặt ở trẻ em. Ít gặp: huyết khối & viêm tĩnh mạch. Hiếm gặp: động kinh, co giật. Rất hiếm gặp: tiêu cơ vân, viêm tụy, sốt hậu phẫu, mất màu nước tiểu, quá mẫn.
Liều lượng:
Sử dụng qua hệ thống 'Diprifusor' TCI-truyền tĩnh mạch kiểm soát nồng độ ở mô đích (Target Controlled Infusion) ở người lớn: Dẫn mê & duy trì mê < 55t. 4-8 mcg/mL, > 55t. & phân độ ASA độ 3, độ 4 liều khởi đầu thấp hơn, có thể tăng lên từng mức 0.5-1.0 mcg/mL mỗi 1 phút. An thần khi săn sóc đặc biệt 0.2-2.0 mcg/mL.