Thuốc: Duocer-10mg

Duocer-10mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Chữa lành các vết mòn và loét do bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) Duocer chỉ định duy trì tác dụng làm lành và giảm mức độ ợ chua ở bệnh nhân, trào ngược dạ dày - thực quản có loét.
- Làm lành loét tá tràng:
Duocer chỉ định điều trị ngắn hạn (tối đa 4 tuần) để làm lành và giảm triệu chứng loét tá tràng. Đa số lành bệnh trong 4 tuần.
- Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, gồm hội chứng Zollinger-Ellison:
Duocer chỉ định điều trị dài hạn tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).
Chống chỉ định:
Duocer chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Rabeprazole, nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Loại trừ u ác tính trước khi điều trị với Duocer.
* Sử dụng đối với trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của Rabeprazole trên bệnh nhi chưa được chứng minh .
* Sử dụng đối với người già:
Không có sự khác biệt nào về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên người già và thanh niên.
Lúc có thai:
Không có nghiên cứu đầy đủ và chính xác nào trên phụ nữ mang thai. Do kết quả nghiên cứu về sinh sản ở thú không suy ra cho người, nên chỉ sử dụng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. Do nhiều thuốc bài tiết qua sữa, thận trọng dùng Rabeprazole ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Rabeprazole chuyển hóa qua hệ thống enzyme chuyển hóa cytochrome P450 (CYP 450). Rabeprazole không gây tương tác đáng kể nào về mặt lâm sàng với những thuốc chuyển hóa qua hệ thống CYP 450 như warfarin, theophylline, diazepam và phenytoin.
Rabeprazole làm duy trì ức chế acid dạ dày, nên những thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazole có tương tác với Rabeprazole, do thuốc này làm giảm lượng lớn acid dạ dày. Do đó, khi bệnh nhân dùng những thuốc như thế chung với Rabeprazole thì cần được theo dõi kiểm tra. Các thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến nồng độ Rabeprazole huyết tương trên lâm sàng.
Tác dụng ngoài ý:
Những tác dụng phụ của Rabeprazole từ nhẹ đến trung bình gồm có: khó thở, tiêu chảy, buồn nôn, nổi mẩn ngoài da, đau đầu, choáng váng.
Những bất thường cận lâm sàng như tăng men gan, nitrogen ure máu do Rabeprazole tương đương với những thuốc cùng nhóm và đảo ngược được khi ngưng điều trị.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Rabeprazole natri: 10mg
Khác
Vỉ chứa 10 viên nén
Viên nén bao tan trong ruột

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=54954&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận