Nhồi máu cơ tim cấp, huyết khối, tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp, tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Mới phẫu thuật, chấn thương. Tăng huyết áp trầm trọng, bệnh lý võng mạc do tiểu đường, xuất huyết não trong vòng 2 tháng, bệnh lý mạch máu não. Nguy cơ xuất huyết cấp. Mới dùng streptokinase. Lao cấp. Hôn mê.
Chú ý đề phòng:
Tránh can thiệp xâm nhập (như tiêm bắp) trong vòng 24 giờ, sau khi ngưng dùng thuốc, nên dùng kháng đông.
Tương tác thuốc:
Heparin, salycilate, pyrazolone, indole.
Tác dụng ngoài ý:
Hạ huyết áp. Phản ứng quá mẫn. Hội chứng xuất huyết.
Liều lượng:
Nhồi máu cơ tim cấp: truyền IV 1,5 MIU trong 100 ml dịch, truyền 30-60 phút, nếu dùng đường mạch vành: 0,25-0,5 MIU trong 100 ml dịch, truyền trong 30-60 phút. Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi cấp, tắc nghẽn động mạch cấp: liều đầu 0,25 MIU trong 100-300 ml dịch truyền trong 30 phút, duy trì: 1,2 MIU trong 500ml truyền trong 12 giờ/ngày, hay 0,1 MIU/giờ x 3 ngày. Tắt nghẽn shunt động tĩnh mạch pha 0,1 MIU trong 100 ml dịch, dùng 10-25 ml tại điểm nghẽn tắt shunt, có thể lặp lại sau 30-45 phút.