Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong vaccine, có dấu hiệu mẫn cảm sau khi tiêm Engerix-B ở lần tiêm trước.
Chú ý đề phòng:
Hoãn dùng khi đang sốt cao cấp tính. Hiệu quả của vaccine có thể bị giảm ở những bệnh nhân đã bị nhiễm viêm gan siêu vi B (mà chưa được phát hiện) hoặc ở người > 40 t. Bệnh nhân suy giảm hệ thống miễn dịch hay đang thẩm phân máu có thể cần có thêm các liều bổ sung. Cũng như các vaccine tiêm khác, cần dự trù sẵn các phương tiện cấp cứu đề phòng trường hợp sốc phản vệ (hiếm khi xảy ra). Không được tiêm IV. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Có thể dùng cùng lúc với các vaccine DTP, DT &/hoặc OPV, sởi-quai bị-rubella, H.Influenza b, viêm gan A, BCG. Các vaccine khác nhau nên được tiêm ở các vị trí khác nhau.
Tác dụng ngoài ý:
Thường nhẹ & chỉ ở vài ngày đầu sau tiêm. Thường gặp: đỏ, đau, hồng ban, chai cứng nơi tiêm. Hiếm gặp: mệt mỏi, sốt, khó chịu, hội chứng giống cúm; chóng mặt, nhức đầu, dị cảm; buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; thử nghiệm chức năng gan bất thường; đau khớp, đau cơ; nổi mẩn, ngứa, mề đay. Rất hiếm: sốc phản vệ, bệnh huyết thanh, ngất, hạ HA, liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (hội chứng Guillain-Barre, viêm thần kinh thị giác & xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não, co giật, giảm tiểu cầu, viêm khớp, triệu chứng giống co thắt phế quản, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm mạch máu, bệnh bạch huyết.
Liều lượng:
Người lớn >= 20 t.: 20 mcg (1 mL). Sơ sinh, nhũ nhi & trẻ em <= 19 t.: 10 mcg (0,5 mL). Chủng ngừa cơ bản: tiêm IM 3 liều, vào các tháng thứ 0, 1, 2 hoặc 0, 1, 6; người lớn & trẻ lớn nên tiêm ở cơ delta; sơ sinh, nhũ nhi, trẻ nhỏ nên tiêm ở vùng trước bên của đùi. Chủng ngừa nhanh người lớn, 3 liều tiêm IM vào các ngày thứ 0, 7, 21. Liều nhắc lại được đề nghị khi kháng thể anti-HBs < 10 IU/L.