* Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng . * Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuạt, di chứng sau chấn thương ( chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Chống chỉ định:
Thuốc không có chống chỉ định tuyệt đối
Chú ý đề phòng:
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, bệnh nhân khi dùng thuốc không nên lái xe hay điều khiển máy móc. Nên cẩn thận khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Lúc có thai:
Sử dụng cho phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ cơ sở về tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai. Vì thế nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperisone hydrochloride ( một chất có cấu trúc tương tự eperisone hydrochloride)
Tác dụng ngoài ý:
Các tác dụng phụ của thuốc rất ít khi xảy ra. Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobine bất thường. Ngưng thuốc khi có dấu hiệu bất thường. Các tác dụng phụ khác: phát ban, mất ngủ, nhức đầu, buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chì, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiết niệu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc; Liều thông thường ở người lớn : 3 viên/ngày, chia làm 3 lần uống sau khi ăn; Nên điều chỉnh liều dùng theo tuổi và mức độ trầm trọng của triệu chứng bệnh.