Dùng trong các trường hợp: thiểu năng tim, di chứng rối loạn động mạch não, chấn thương đầu, chứng sa dạ dày.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người đã có từ trước hội chứng suy nút xoang hay block nhĩ thất độ II hoặc III mà không cấy máy tạo nhịp, do nguy cơ ngừng xoang kéo dài hoặc block nhĩ thất hoàn toàn. Bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản.
Lúc có thai:
Thời kỳ mang thai: Adenosin là chất có sẵn ở một dạng nào đó trong tất cả các tế bào của cơ thể, do đó không có tác hại trên thai, dù sao, chỉ nên dùng khi có thai nếu thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Thời gian bán thải của adenosin trong huyết thanh rất ngắn, vì vậy có thể không có phần thuốc nào vào sữa. Dù sao, chỉ nên dùng khi cho con bú nếu thật cần thiết.
Tương tác thuốc:
Dipyridamol phong bế adenosin vào tế bào nên làm tăng tác dụng của adenosin. Nếu cần phối hợp cần giảm liều adenosin. Theophylin và các Xanthyl khác là những chất ức chế mạnh. Khi cần phối hợp cần tăng liều adenosin. Nicotin có thể tăng tác dụng tuần hoàn của adenosin
Tác dụng ngoài ý:
Hệ thống dạ dày-ruột: chóng mặt, biếng ăn. Rối loạn dạ dày-ruột hiếm khi xảy ra. Da: Ngứa hiếm khi xảy ra. Khác: đau đầu và tình trạng yếu ớt hiếm khi xảy ra. Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Người lớn: uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hay giảm liều dùng tùy theo tuổi và triệu chứng. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.