- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do các vi khuẩn nhạy cảm: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarhalis, Staphylococcus aureus. - Viêm xoang cấp do Streptococcus pneumoniae hoặc Heamophilus influenzae. - Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Heamophilus influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarhalis, Staphylococcus aureus, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae, Legionella pneumophila. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: gatifloxacin được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không hoặc đã có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis.Gatifloxacin cũng được sử dụng trong các trường hợp nhiễm viêm thận – bể thận do Escherichia coli. - Nhiễm lậu cầu không biến chứng: gatifloxacin được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn niệu đạo, cổ tử cung, trực tràng cấp tính không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với gatifloxacin và các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lúc có thai:
Gatifloxacin chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ trên thai nhi.
Liều lượng:
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận, bể thận cấp: 400mg một lần/ngày, trong 7 - 10 ngày. - Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 400 mg một lần/ngày trong 7 - 14 ngày. - Viêm xoang cấp: 400 mg một lần/ngày trong 10 ngày. - Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang), viêm niệu đạo không biến chứng do lậu ở nam giới, viêm cổ tử cung hay viêm trực tràng do lậu ở nữ giới: liều duy nhất 400mg.
Cách dùng:
Thời điểm uống gatifloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn). Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm multivitamin có chứa sắt và kẽm hoặc sucralfat trong vòng 4 giờ sau khi uống gatifloxacin.