Chỉ định:
Fabaclin C có hiệu quả với những trường hợp kỵ khí và vi khuẩn Gram (+) hiếu khí có liên quan đến các bệnh lý sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi và viêm phổi hoại tử.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm đinh nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp xe và vết thương nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng, cần phối hợp với một kháng sinh diệt vi khuẩn Gram âm thích hợp.
- Nhiễm khuẩn xương khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn vùng chậu bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, viêm vòng đáy âm đạo và áp xe vòi buồng trứng, cần phối hợp với kháng sinh diệt vi khuẩn Gram âm thích hợp.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội mạc cơ tim. Hiệu quả của Clindamycin trên viêm nội mạc cơ tim đã được ghi nhận khi các nồng độ cao của thuốc có tính diệt khuẩn.
- Nhiễm khuẩn răng miệng như áp xe nha chu, viêm nha chu.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii và viêm não do Toxoplasma gondii ở người bị nhiễm HIV.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Clindamycin hay Lincomycin. Bệnh nhân tiêu chảy
Thận trọng: có tiền sử đường ruột, tổn thương thận và gan trầm trọng. Bệnh nhân đang dùng những thuốc phong toa thần kinh cơ. Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Chú ý đề phòng:
Trẻ sinh thiếu tháng. Suy gan, thận.
Tương tác thuốc:
Uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid chứa Al.
Tác dụng ngoài ý:
Tiêu chảy kèm theo viêm đại tràng (không liên tục), đau bụng, xáo trộn đường ruột, các phản ứng da, vàng da, những thay đổi về tạo huyết.
Liều lượng:
Người lớn:
Nhiễm trùng nhẹ đến tương đối nặng 600mg/1ngày.
Nhiễm trùng nặng 1200mg đên 1800mg/1ngày.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
Từ 8-25mg/kg thể trọng/1 ngày hay nhiều hơn khi cần.
Tất cả các liều được chia làm 2-4 lần.