Chỉ định:
- Viêm xương khớp
- Cơn gout cấp hay giả gout
- Đau sau nhổ răng :
- Đau hậu phẫu, sau cắt tầng sinh môn
- Thống kinh
- Đau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân
Chống chỉ định:
FEBRET chống chỉ định ở các bệnh nhân nhạy cảm với ashirin hoặc các thuốc kháng viêm non - steroid hoặc khác và ở bệnh nhân đang bị đợt hen cấp, viêm mũi, nổi mề đay hoặc các phản ứng khác. Thuốc cũng bị chống chỉ định ở các bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc có tiền căn xuất huyết tiêu hoá. FEBRET chống chỉ định ở phụ nữ có thai vì đã có báo cáo về khả năng gây dị dạng chi trên của vật thí nghiệm do thuốc.
Chú ý đề phòng:
Cũng như các thuốc kháng sinh viêm non - steroids khác, sử dụng etodolac kéo dài gây ra các thay đổi tuỷ thận và làm loại tử nhú thận ở chuột cống. Vì vậy cần dùng thuốc cẩn thận ở bệnh nhân suy thận.
Các men gan tăng gấp 2-3 lần ở 1% số bệnh nhân. Nếu những thay đổi này kéo dài cùng với việc tiến triển các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý bệnh gan, phải ngưng dùng etodolac.
Cần dùng Etodolac một cách cẩn thận ở các bệnh nhân bị giữ nước trong cơ thể, cao huyết áp hoặc suy tim.
Lúc có thai:
Không có các thử nghiệm đầy đủ và nhóm chứng ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, ở các thử nghiệm về tính gây quái thai ở loài vật, otodolac đã gây ra chứng nhiều ngón, dính ngón và chứng dính liền xương ở các xương bàn.
Chưa biết rằng etodolac có tiết qua sữa người không. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng etodolac cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Warfarin - Thời gian Prorombin có thể kéo dài khi etodolac và các thuốc kháng viêm non - steroid khác được dùng chung với warfarin, và do đó tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc kháng viêm non - steroids khác - không nên dùng chung với etodolac vì có khả năng làm tăng các tác dụng phụ ( đặc biệt trên đường tiêu hoá).
Lợi tiểu - Etodolac phải được dùng sử dụng cẩn thận ở các bệnh nhân dùng lợi tiểu hoặc các bệnh nhân bị suy tim, thận hoặc suy gan vì thuốc có thể làm các bệnh này nặng thêm.
Cyclosporin, Digoxin, Litthium, Methotrexate.
Nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng. Độc tính đối với thận của Cyelosporin có thể gia tăng.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm:
Etodolac có thể làm các xét nghiệm bilirubin niệu và xetone niệu có kết quả dương tính giả.
Tác dụng ngoài ý:
Hệ tiêu hoá - Buồn nôn, nôn, khó tiêu ( 14%). Viêm dạ dày, đau bụng (3-9%) táo bón, nôn ra máu, loét đường tiêu hoá và đi tiểu phân đen (1-3%)
Hệ thần kinh - Nhược cơ /khó chịu, chóng mặt, trầm cảm và hồi hộp (<1%).
Hệ niệu sinh dục - Tiểu khó, tiểu nhiều lần (<1%).
Các tác dụng phụ khác - Phát ban, ngứa, ớn lạnh và sốt, nhìn mờ và ù tai (1-3%)
Nội soi chẩn đoán và đo hoạt tính phóng xạ từ các hồng cầu đánh dấu bằng Cr trong phân sau khi dùng etodolac 600, 800 hay 1200 mg/ngày trong 1 tuần không thấy có sự tăng lượng máu mất qua phân đại để một cách đáng kể so với giá dược, và ít xuất huyết vi thể hơn so với aspirin 2600 mg, ibuprofen 2400 mg, indomethacin 200 mg hoặc naproxen 750 mg/ngày.
Liều lượng:
Liều thường ở người lớn
Viêm xương khớp/Gout
Tổng liều trong ngày không được quá 1200 mg. Với bệnh nhân <60kg, tổng liều FEBRET trong ngày không được quá 20mg/kg.
Đau trong nha khoa: Viêm nén 200mg uống 3 tới 4 mỗi ngày.
Viêm gân duỗi/Viêm bao hoạt dịch/Viêm lồi cầu khuỷu tay/Viêm bao gân/ Viêm mạc gan bàn chân và đau sau cắt tầng sinh môn.: Viên nén 400mg uống 2 tới 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng ở trẻ em
Chưa có nghiên cứu nào về tính an toàn và hiệu quả của etodolac đối với trẻ em.