Giảm đau mạnh theo kiểu opioid: tiền mê tiến hành trước khi các thủ thuật gây đau, gây mê toàn thân dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác, chống cơn kịch phát như đau sau phẫu thuật,đau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Suy hô hấp. Đang dùng thuốc chống trầm cảm IMAO hoặc mới sử dụng trong vòng 2 tuần. Bệnh tắc ghẽn phổi. Lâm sàng có chống chỉ định dùng theo đường gây tê ngoài màng cứng hoặc tiêm vào khoang dưới màng nhện.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân gầy yếu, mắc bệnh khác như suy tuyến giáp, bệnh phổi, nhược cơ, chức năng phổi giảm, nghiện rượu, đang dùng opioid hoặc có tiền sử phụ thuộc vào opioid. Nguy cơ phụ thuộc vào thuốc có thể xảy ra. Suy gan thận, người cao tuổi. Có thai và cho con bú. Lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Các Opioid, Barbiturat, Benzodiazepin, thuốc an thần, chất gây ức chế thần kinh TW, Ritonavir, thuốc giãn cơ.
Tác dụng ngoài ý:
Chóng mặt, sảng khoái, ngủ lơ mơ, co đồng tử, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thoáng qua, nhịp tim chậm, giảm hô hấp, ngừng thở, co cứng cơ, co quắp múa giật, ho sau sự tiêm nhanh ở trẻ em.
Liều lượng:
- Tiền mê: IM 50-100 mcg trước 45 phút hoặc IV 5-10 phút trước thủ thuật. - Gây mê: NL: IV khởi đầu 50-200 mcg nhắc lại cứ mỗi 20-30 phút khi cần thiết. TE: IV khởi đầu 3-5 mcg/Kg, liều bổ sung 1 mcg/kg. - Điều trị đau kịch phát: IV phương pháp PCA: 0.5-1 mcg/kg, IV nhanh/ Liều cần thiết là 10-75 mcg; thời gian tiêm truyền 6 phút, tốc độ 15-60 mcg/h. Tiêm dưới da: NL: Như IV, Trẻ < 50 kg: 0.5-2 mcg/kg/h. - Tiêm vào khoang dưới màng nhện cột sống vùng thắt lưng: Liều đơn: 5-25 mcg/liều; truyền nhỏ giọt liên tục: 0.8 mcg/kg/h.