FLEMNIL được chỉ định trong các trường hợp ho và cảm nói chung có ứ đàm đặc dính, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm thanh quản, viêm hầu họng và viêm xoang.
Chống chỉ định:
FLEMNIL chống chỉ định đối với người từng bị gia tăng cảm với các thuốc giống giao cảm, tăng huyết áp nặng hay bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
Chú ý đề phòng:
Cũng như các thuốc giống giao cảm khác, cần thận trọng khi dùng FLEMNIL cho bệnh nhân đang bị tăng huyết áp, cường giáp, tiểu đường, bệnh tim, bệnh mạch máu ngoại vi tăng nhãn áp và phì đại tuyến tiền liệt, bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày cần được theo dõi cẩn thận trong khi đang điều trị bằng FLEMNIL. Không được dùng thuốc qua hạn ghi trên nhãn.
Lúc có thai:
Vì tính an toàn của FLEMNIL đối với phụ nữ mang thai chưa được xác minh, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với các tác dụng phụ có thể có, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế hạch, ức chế adrenergic, alkaloid của rauwolfia, methyldopa. NSAID, indomethacin. Tăng tác dụng kháng sinh tại đường hô hấp.
Tác dụng ngoài ý:
Đa số bệnh nhân không bị tác dụng phụ khi dùng FLEMNIL. Người có nhạy cảm đặc biệt với các thuốc giống giao cảm có thể bị kích thích nhẹ. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi dùng thuốc.
Liều lượng:
-Trẻ em : 2 đến 4 tuổi : 2,5 ml (nửa muỗng cafe ) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. 4 đến 6 tuổi :5,0ml (một muỗng cafe) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. 6 đến 12 tuổi :7,5 ml (1,5 muỗng cafe) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. - Trên 12 tuổi và người lớn : 10ml(2 muỗng cafe)uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.