Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc do tình trạng trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp, nhiễm trùng huyết. Suy gan. Suy tim sung huyết đang điều trị bằng thuốc. Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiều toan ceton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê. Phụ nữ mang thai.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân lớn tuổi (theo dõi chức năng thận). Người dinh dưỡng kém hoặc suy nhược cơ thể, hoặc thiểu năng tuyến thượng thận hoặc tuyến yên. Phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các thuốc trị đái tháo đường: acarbose, glibenclamide. Thuốc lợi tiểu. Các thuốc được thải trừ qua ống thận. Cimetidine. Thuốc chẹn beta. Alcohol. Corticosteroid. Thuốc uống ngừa thai. Thuốc cường giáp giao cảm. Phenothiazine. Niacin. Thuốc ức chế kênh calci. Isoniazid.
Tác dụng ngoài ý:
Tiêu chảy, nhiễm acid lactic, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, lưỡi có vị kim loại. Suy giảm hấp thu vitamin B12 và acid folic. Một số trường hợp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Liều lượng:
Dùng trong bữa ăn. Liều khởi đầu 1 viên 500mg x 2 lần/ngày, sáng và tối. Khi cần, tăng thêm 1 viên 500 mg/ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, tối đa 2000 mg/ngày. Hoặc khởi đầu 1 viên 850 mg/ngày, bữa ăn sáng, có thể tăng thêm 1 viên 850 mg/ngày, 2 tuần tăng 1 lần, tối đa 2500 mg/ngày. Liều duy trì: 500mg hoặc 850mg, 2-3 lần/ngày.