Chỉ định:
Hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi, các nhiễm khuẩn vùng ngực sau phẫu thuật.
Nhiễm khuẩn Tai-Mũi-Họng: Viêm xoang, viêm Amidan, viêm hầu họng, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm cầu thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang...
Nhiễm khuẩn mô mềm: Viêm mô tế bào, viêm quầng, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tuỷ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: Nhiễm khuẩn vùng chậu
Nhiễm khuẩn khác như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: nhất là đối với các phẫu thuật dễ nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với kháng sinh Cefalossporin.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Nên tránh dùng Cefuroxim trong thời kỳ 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén. Chỉ dùng nếu có bằng chứng lợi cho mẹ vượt trội rủi ro trên bào thai.
Liều lượng:
Cefosan dùng được cả hai đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
Các khuyến cáo chung:
Rất nhiều loại vi khuẩn đáp ứng với liều 750mg x 2-3 lần/ngày đối với người lớn. Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến liều tối đa là 4-6g/ngày điều trị.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên dùng với liều 30-100mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều trung bình 60mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh 30-100mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần.
Dự phòng phẫu thuật:
Với các loại phẫu thuật vùng bụng, vùng chậu và phẫu thuật chỉnh hình: Liều thường dùng là 1,5g tiêm tĩnh mạch lúc tiền mê, sau thêm 750mg sau 8-16 giờ.
Các phẫu thuật tim-phổi-hầu họng: Liều thường dùng là 1,5g tiêm tĩnh mạch lúc tiền mê, sau đó thêm 750 mg sau 8 giờ, tiêm trong vòng 24-48 giờ.
Liều cho bệnh nhân suy thận:
Cefuroxim được bài xuất qua thận, do đó cũng như với các kháng sinh gây độc cho thận khác, phải giảm liều Cefosan để tránh tăng nồng độ quá mức do thuốc bài thuốc chậm hơn bình thường. Tuy nhiên với mức liều chuẩn (750mg 1,5g), không cần giảm liều cho đến khi độ thanh thải Creatinin = 20ml/min. Ở người suy thận vừa (Creatinin 10ml/min - 20ml/min) nên dùng mức liều 750mg x 2lần/ngày. Với người suy thận nặng (Creatinin = 10ml/min) nên dùng mức liều 750mg x 1lần/ngày là đủ.
Cách dùng:
Tiêm bắp: Pha 750mg Cefosan với 3ml dung dịch vô khuẩn lắc nhẹ rồi tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch: 750mg thuốc được pha với 6-10 ml nước pha tiêm, 1,5g được pha với 12-15ml dung dịch vô khuẩn sau đó bơm chậm trực tiếp vào mạch hoặc bơm vào bộ truyền dịch nếu bệnh nhân đang được truyền một trong các loại dịch truyền cho phép pha thuốc.