Dự phòng bệnh thuyên tắc mạch do huyết khối đặc biệt là trong phẫu thuật tổng quát & chỉnh hình. Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu. Phòng ngừa đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo. Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Chống chỉ định:
Tiền sử giảm tiểu cầu với heparin có trọng lượng phân tử thấp: không CCĐ tuyệt đối việc sử dụng một loại heparine khác có trọng lượng phân tử thấp (theo dõi chặt chẽ số lượng tiểu cầu). Biểu hiện hoặc có khuynh hướng chảy máu liên quan đến các rối loạn cầm máu (trừ các bệnh rối loạn đông máu do khử fibrine không liên quan đến heparine). Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn cấp tính (trừ ở người thay van nhân tạo). Tai biến mạch máu não dạng xuất huyết. Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Đếm tiểu cầu trước khi điều trị, sau đó mỗi 2 lần/tuần. Nếu có giảm tiểu cầu khi sử dụng heparine kinh điển, có thể thay thế bằng một loại heparine có trọng lượng phân tử thấp nhưng phải theo dõi tiểu cầu & dùng heparine trong thời gian càng ngắn càng tốt. TTở bệnh nhân suy gan, suy thận, cao HA, tiền sử loét đường tiêu hóa, bệnh mạch máu hắc võng mạc, thời kỳ hậu phẫu sau mổ não hay tủy sống.
Tương tác thuốc:
Với NSAID, salicylate, thuốc uống chống đông máu, thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc thể tích huyết tương (như dextran).
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm: xuất huyết nhẹ, phản ứng dị ứng, hiếm trường hợp có giảm tiểu cầu nặng & tụ máu nhẹ hay hoại tử tại chỗ chích.
Liều lượng:
Tiêm SC. Phòng ngừa tổng quát: 0,3mL/ngày, kéo dài 7 ngày. Phẫu thuật tổng quát liều đầu tiên tiêm 2-4 giờ trước khi mổ. Phẫu thuật chỉnh hình liều đầu tiên: tiêm 12 giờ trước và sau mổ, sau đó tiêm 1 lần/ngày x 10 ngày. < 50kg trước khi mổ cho đến ngày thứ 3 sau mổ: 0,2 mL, từ ngày thứ 4: 0,3mL. 50-60kg: trước khi mổ cho đến ngày thứ 3 sau khi mổ: 0,3mL, từ ngày thứ 4 là 0,4mL. 70 kg: trước khi mổ cho đến ngày thứ 3 khi mổ 0,4mL, từ ngày thứ 4 0,6mL. Thuyên tắc mạch, cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q tiêm 0,1mL/10 kg x 2 lần/ngày x 10 ngày. Phòng ngừa trong chạy thận nhân tạo 1 liều duy nhất tiêm vào dây dẫn máu động mạch trước khi bắt đầu chạy thận: < 50 kg: 0,3 mL, 50-69 kg: 0,4 mL, > 70 kg: 0,6 mL.