Viêm phế quản cấp, viêm phổi cộng đồng, viêm xoang hàm cấp, nhiễm trùng da và mô mềm, tiết niệu, viêm bể thận cấp
Chống chỉ định:
Quá mẫn với levofloxacin hay với quinolone khác. Trẻ dưới 18 tuổi. Có thai cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Co giật, thiếu G6PD, khi lái xe. Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia cực tím. Ngưng dùng nếu nghi viêm đại tràng giả mạc, viêm gân.
Tương tác thuốc:
Muối sắt, kháng acid Mg, Al và sucralfate. Fenbufen, NSAID, probenecid, cimetidine, thuốc kháng vit K. Không trộn chung dịch truyền với heparin hoặc dung dịch kiềm.
Tác dụng ngoài ý:
Rối loạn tiêu hoá, tăng men gan, nổi mẩn, ngứa, nhứa đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, tăng bilirubin, creatinin. Hiếm: tiêu máu, mề đay, khó thở, trầm cảm, lo sợ, dị cảm, loạn thần kinh, co giật, nhịp nhanh, đau cơ khớp, viêm gana. Rất hiếm: viêm đại tràng giả mạc, hạ đường huyết, phù Quincke, sốc phản vệ, nhạy cảm ánh sáng rối loạn giác quan, viêm gan, suy thận cấp.
Liều lượng:
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường (CICr > 50mL/phút); Viêm xoang hàm cấp: 500 mg/ngày, chia 1-2 lần trong 10-14 ngày. Đợt nhiễm trùng cấp của viêm phế quản mạn: 500 mg/ngày chia 1-2 lần trong 7 ngày. Viêm phổi cộng đồng mắc phải: 500 mg/ngày, chia 1-2 lần, trong 7 -14 ngày, hoặc 750 mg/ngày 1 lần, trong 5 ngày (dạng uống). Sốt thương hàn và phó thương hàn: 500 mg/ ngày chia 1-2 lần, trong 10-14 ngày. Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 500 mg/ngày, chia 1-2 lần (dạng tiêm) hay 700 mg x 1 lần/ngày (dạng uống) trong 7-10 ngày. Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày. Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 250 mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày. Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng: 250 mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày. Viêm bể thận tính: 250 mg x 1 lần.ngày, trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận (CICr < mL/phút): Chỉnh liều tùy theo mức độ thanh thải bằng cách giảm liều hay tăng thời gian giữa các lần dùng.