Làm giảm bạch cầu trung tính & biến chứng sốt do giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân độc tế bào ác tính do hóa trị liệu (trừ ung thư bạch cầu dạng tủy & loạn sản tủy) & giảm thời gian giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân cắt bỏ tủy sau ghép tủy xương. Huy động tế bào máu nguyên bản ngoại biên. Tăng bạch cầu trung tính & giảm biến chứng nhiễm trùng liên quan trong: giảm bạch cầu trung tính tự phát/bẩm sinh có chu kỳ có bạch cầu trung tính < 0.5 x 109/L & tiền sử nhiễm trùng nặng hay tái phát. Điều trị giảm bạch cầu trung tính dai dẳng ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không được dùng để tăng liều hóa trị liệu. Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh trầm trọng (h/c Kostman) có di truyền học tế bào bất thường. Phụ nữ mang thai & cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Bạch cầu tủy xương ác tính < 55 tuổi có di truyển học tế bào bình thường. Tiền sử loãng xương, viêm phổi thâm nhiễm/viêm phổi. Bệnh nhân có liều hóa trị cao, huy động tế bào gốc vào tuần hoàn ngoại vi, người cho tế bào trải qua sự huy động tế bào gốc vào tuần hoàn ngoại vi, người nhận tế bào gốc ở tuần hoàn ngoại vi được huy động bằng filgrastim, giảm bạch cầu trung tính, nhiễm HIV, bệnh hồng cầu liềm.
Tương tác thuốc:
Không sử dụng filgrastim trước & sau khi ngừng hóa trị ức chế tủy 24
Trên bệnh nhân hóa trị ung thư: khởi đầu sau khi ngừng hóa trị ít nhất 24 giờ, SC/truyền IV 30 phút liều 0.5 MU (5 mcg)/kg/ngày, đến khi lượng bạch cầu đạt mức mong đợi & lượng bạch cầu trung tính hồi phục mức bình thường, thời gian điều trị 14-38 ngày. Ức chế tủy sau cấy ghép tủy xương: khởi đầu 1.0 MU (10 mcg)/kg/ngày truyền IV 30 phút hoặc 24 giờ, hoặc 1.0 MU (10 mcg)/kg/ngày truyền SC liên tục trong 24 giờ, chỉnh liều khi đạt mức bạch cầu trung tính tối thiểu. Huy động tế bào gốc: 1.0 MU (10 mcg)/kg/ngày truyền SC liên tục trong 24 giờ, hoặc SC 1 lần/ngày, liên tục 5-7 ngày, duy trì đến lần tách lọc bạch cầu cuối cùng. Sau hóa trị ức chế tủy 1 ngày: SC 0.5 MU (5 mcg)/kg/ngày, duy trì đến khi lượng bạch cầu trung tính bình thường. Huy động tế bào gốc ở người cho bình thường: SC 10 mcg/kg/ngày liên tục 4-5 ngày. Giảm bạch cầu trung tính mạn/bẩm sinh: SC liều duy nhất/chia liều 1.2 MU (12 mcg)/kg/ngày. Giảm bạch cầu trung tính tự phát hoặc chu kỳ: SC liều duy nhất/chia liều 0.5 MU (5 mcg)/kg/ngày, đến khi lượng bạch cầu trung tính ổn định ở mức > 1.5 x109/L, duy trì liều tối thiểu có hiệu quả. Suy thận/gan: không chỉnh liều. Nhiễm HIV (giảm bạch cầu trung tính có phục hồi): SC 0.1 MU (1 mcg)/kg/ngày, tối đa 0.4 MU (4 mcg)/kg/ngày đến khi lượng bạch cầu trung tính đạt mức bình thường & duy trì > 2.0 x 109/L), sau đó chỉnh liều xen kẽ mỗi ngày, SC 30 MU (300 mcg)/ngày.