Người lớn: 1g, IV hoặc IM, mỗi 8-12 giờ. Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 250 mg, mỗi 12 giờ, có biến chứng: 500 mg, mỗi 8-12 giờ. Viêm phổi, NK da: 500 mg-1g, mỗi 8 giờ. NK xương khớp 2g, IV, mỗi 12 giờ. NK phụ khoa & ổ bụng nặng, viêm màng não, NK đe dọa tính mạng: 2g, IV, mỗ 8 giờ. Nhiễm Pseudomonas ở bệnh nhân xơ nang phổi: 30-50 mg/kg, IV, mỗi 8 giờ, tối đa 6 g/ngày. Sơ sinh: 30 mg/kg, IV, mỗi 12 giờ. Trẻ 1 tháng đến 12 tuổi: 30-50 mg/kg, IV mỗi 8 giờ.