Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản, nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi, tràn khí, viêm màng phổi. Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng, nhiễm trùng vết thương, viêm vú, nhọt. Nhiễm trùng đường niệu: viêm thận - bể thận không biến chứng, viêm bàng quang, viêm bàng quang - niệu đạo. Bệnh lậu. Các nhiễm trùng khác: viêm khớp nhiễm trùng, viêm xương, tủy, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng trong sản khoa.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng dùng cho bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với penicillin. Bệnh nhân bị suy thận. Bị viêm đại tràng. Nên theo dõi huyết học và chức năng thận khi điều trị.
Tương tác thuốc:
Cefixime dùng đồng thời với thuốc gây độc thận như aminoglycosid có thể làm nguy hại thận, cũng như dùng cùng furosemide. Sự bài tiết cefixime có thể bị ức chế bởi probenecid.
Tác dụng ngoài ý:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin. Đôi khi gây phản ứng quá mẫn: nổi mẩn, ngứa, mề đay, váng đầu, chóng mặt, tăng bạch cầu ưa eosin. Tăng thoáng qua men gan, gây vàng da. Có thể giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tuy ít được ghi nhận. Với đường tiêu hóa có thể bị: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Người lớn: 200-400mg/ngày, chia 1-2 lần. Trẻ em dưới 50kg: 8mg/kg/ngày, đường uống, chia 1-2 lần. Lậu không biến chứng: 400mg x 1 lần/ngày.