Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức và/hoặc sốt trong các trường hợp:
- Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp, …
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết,…
- Sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với paracetamol.
Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan; người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi thận.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng ở người có thiếu máu từ trước.
Tương tác thuốc:
Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin) khi dùng chung. Rượu, thuốc chống co giật, isoniazid có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Độc đối với máu (giảm bạch cầu, thiếu máu), độc với thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.
* Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/lần.
Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ.
* Hoặc có thể theo phân liều sau:
Trẻ em từ 4 đến 11 tháng: uống ½ muỗng cà phê hoặc ½ gói (2,5ml)/lần.
Trẻ em từ 12 đến 23 tháng tuổi: uống 1 muỗng cà phê hoặc 1 gói (5ml)/lần.
Trẻ em từ 3 đến 4 tuổi: uống 1 ½ muỗng cà phê hoặc 1 ½ gói (7,5ml)/lần
Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: uống 2 muỗng cà phê hoặc 2 gói (10ml)/lần.
Trẻ em 6 đến 8 tuổi: uống 2 ½ muỗng cà phê hoặc 2 ½ gói (12,5ml)/lần.
Trẻ em từ 8 đến 9 tuổi: uống 3 muỗng cà phê hoặc 3 gói (15ml)/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
Lưu ý:
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Có triệu chứng mới xuất hiện.
- Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.