Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức và /hoặc sốt trong các trường hợp:
- Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp…
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết…
- Sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với paracetamol. Các trườnghợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalasemia.
Chú ý đề phòng:
Suy thận nặng. Dùng Vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ.
Thuốc có chứa 54,76 mg ion natri, cẩn thận đối với người kiêng muối.
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: có triệu chứng mới xuất hiện. Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Tương tác thuốc:
Dùng chung với thuốc kháng đông (warrfarin) làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông.
Vitamin C là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàng, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng Creatinin và glucose trong huyết, nước tiểu).
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do huỷ tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Vitamin C thường dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác và triệu chứng tan huyết ở người thiếu G6PD. Thừa Vitamin C có thể gây uric niệu, tích tụ oxalat ở thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.
Liều uống trung bình từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/lần.
Tổng liều tối đa không quá 60mg/kg thể trọng/24 giờ.
Hoặc chia liều như sau:
Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1 gói/lần.
Trẻ em từ 5-7 tuổi: uống 2 gói/lần.
Trẻ em từ 10 - 12 tuổi: uống 3 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.