Thuốc: Hemarexin-50mg

Hemarexin-50mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Điều trị thiếu máu thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu chất sắt ở phụ nữ có thai, trẻ còn bú sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu chất sắt, khi nguồn cung cấp chất sắt từ thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
Chống chỉ định:
Quá tải chất sắt, đặc biệt là trong thiếu máu thông thường hoặc tăng chất sắt trong máu như trong bệnh thiếu máu vùng biển (bệnh Thalassémie), thiếu máu do suy tủy.
Chú ý đề phòng:
- Dùng thuốc không có hiệu quả trường hợp giảm chất sắt trong máu có phối hợp với hội chứng viêm.
- Trong chừng mực có thể, nên phối hợp điều trị bổ sung chất sắt với điều trị nguồn gốc bệnh.
Tương tác thuốc:
+ Không nên phối hợp :
- Sắt (dạng muối ; đường tiêm) : xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa sidérophiline.
+ Thận trọng khi phối hợp :
- Ciprofloxacine : giảm sinh khả dụng của ciprofloxacine do tạo chelate và do một tác dụng không chuyên biệt trên khả năng hấp thu của ống tiêu hóa. Dùng các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).
- Cycline (đường uống) : giảm hấp thu của cycline ở đường tiêu hóa (do hình thành phức chất). Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
- Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (phủ niêm mạc dạ dày-ruột) : giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
- Diphosphonate (đường uống) : giảm hấp thu các diphosphonate. Dùng các thuốc này cách xa nhau (2 giờ chẳng hạn).
Tác dụng ngoài ý:
- Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Phân có màu đen là bình thường.
Liều lượng:
+ Điều trị :
- Người lớn : 100 đến 200 mg Fe/ngày.
- Trẻ em/Trẻ nhũ nhi : 5 đến 10 mg Fe/kg/ngày.
+ Dự phòng :
- Phụ nữ mang thai : 50 mg Fe/ngày, trong 2 quý sau của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ tư).
Cách dùng:
+ Pha loãng ống thuốc trong nước (có đường hoặc không), uống trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.
+ Thời gian điều trị:
- Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ chất sắt, là 600 mg ở phụ nữ và 1200 mg ở nam giới.
- Thiếu máu thiếu sắt: 3 đến 6 tháng tùy theo mức độ hao hụt nguồn dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
2500VNĐống6 tháng đầu năm 2008BV TƯ Huế
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
3000VNĐốngNăm 2009BV TW Huế
1850VNĐốngNăm 2009BV ĐKTW Quảng Nam
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
3150VNĐỐngNăm 2010BV TW Huế

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Sắt Gluconate: 50mg (tính theo sắt)
  • Mangan gluconat: 1.33mg (tính theo mangan)
  • Đồng gluconat: 0.7mg (tính theo đồng)
Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
Hộp 2 vỉ x 10 ống x 10ml
Dung dịch uống
VD-2636-07

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=69395&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận