- Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor như: S.pneumoniae, H. infuenzae, S. aureus, S. pyogenes, E. coli, P. mirabilis, Klepsiella sp, N. gonorrhoeae. - Điều trị viêm tai giữa, viêm phổi, viêm hầu, viêm amiđan, viêm cuống phổi, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu, mụn nhọt, đầu đinh, nhiễm trùng máu, viêm lỗ chân lông, viêm dưới da, nhiễm trùng vết thương.
Chống chỉ định:
Không sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin.
Chú ý đề phòng:
Khi dùng thuốc này phải thận trọng trong các trường hợp sau: - Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm penicillin. - Bệnh nhân có dấu hiệu dị ứng đặc biệt là dị ứng với thuốc. - Bệnh nhân suy giảm chức năng thận. - Người có tiền sử mắc bệnh dạ dày ruột.
Tác dụng ngoài ý:
- Phản ứng quá mẫn: phản ứng quá mẫn thấy xuất hiện ở 1,5% bệnh nhân với dấu hiệu nổi nốt dạng ban sởi, nổi nốt ban đỏ, nổi mày đay, các bệnh ngoài da khác, bệnh huyết thanh đau khớp, đau lưng có hoặc không có sốt. - Da: xuất hiện triệu chứng Stevens-Jonhson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. - Huyết học: cũng như các kháng sinh khác thuốc nhóm beta-lactam có thể làm giảm bạch cầu thoáng qua hoặc hiếm khi làm giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
Liều lượng:
Người lớn: 250-500mg x 3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: 250mg x 3 lần/ngày. 1-5 tuổi: 125mg x 3 lần/ngày. Dưới 1 tuổi: 62,5mg x 3 lần/ngày. Nhũ nhi trên 1 tháng tuổi: 20mg/kg/ngày chia 3 lần. Tối đa 1g/ngày