Ung thư biểu mô tiến triển của buồng trứng sau khi thất bại trong điều trị ban đầu. Ung thư vú di căn hoặc tái phát trong sáu tháng hóa trị hỗ trợ
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm^3.
Chú ý đề phòng:
Không dùng cho bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1500/mm^3, nên theo dõi công thức máu. Có thể bị hạ huyết áp, nhịp chậm khi dùng thuốc, luôn theo dõi dấu hiệu sinh tồn. Thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên tránh để có thai khi dùng thuốc. Cần ngưng cho con bú khi dùng thuốc. Chưa xác định an toàn và hiệu lực ở trẻ em.
Tương tác thuốc:
Nên dùng paclitaxel trước cisplatin. Ketoconazole.
Tác dụng ngoài ý:
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau cơ, rụng tóc. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, tăng men gan. Hiếm: phản ứng quá mẫn, rối loạn tim mạch, bệnh thần kinh bệnh cơ.
Liều lượng:
Phải dùng trước: dexamethasone 8mg tiêm IV hay uống 12 giờ và 6 giờ trước đó: promethazine tiêm 25mg, 30 phút trước: cimetidine 300mg hay ranitidine 50mg IV, 30 phút trước. Liều Paclitaxel 175mg/m^2 truyền IV trong 3 giờ và nhắc lại sau 21 ngày. Không nên nhắc lại cho tới khi lượng bạch cầu trung tính > 1500 tế bào/mm^2 và tiểu cầu > 100000 tế bào/mm^3. Nếu bạch cầu đa nhân trung tính giảm mạnh < 500 tế bào/mm^3 trong 1 tuần hay có bệnh thần kinh ngoại biên nặng: cần giảm 20% liều cho các đợt tiếp.