Nhiễm trùng tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm trùng tiết niệu khác. Nhiễm trùng da & cấu trúc da. Viêm họng, viêm amiđan
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin.
Chú ý đề phòng:
Với bệnh nhân suy thận rõ rệt, người dị ứng với penicillin. Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Nguy cơ tăng trưởng các chủng đề kháng sinh thuốc khi dùng lâu dài.
Tương tác thuốc:
Thuốc chống đông, probenecid, thuốc uống ngừa thai, Không nên dùng với kháng sinh kiếm khuẩn như tetracyline, erythromycin, sulfonamide, chloramphenicol. Tăng độc tính trên thận khi dùng với lợi tiểu, kháng sinh độc thận.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, viêm ruột giả mạc. Có thể bị tiêu chảy, tăng men gan thoáng qua, dị ứng phát ban, mề đay và phù mạch (hết khi ngưng thuốc). Khác: ngứa ở cơ quan sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính, hội chứng Steven-Johnson (hiếm).
Liều lượng:
Người lớn: Nhiễm trùng tiết niệu dưới không biến chứng 1-2g/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần; Nhiễm trùng tiết niệu khác 2 g/ngày, chia 2 lần. Nhiễm trùng da và cấu trúc da 1 g/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần; viêm họng, viêm amiđan 1 g/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần x 10 ngày. Trẻ em: > 6 tuổi: 500 mg x 2 lần/ngày; 1-6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày; < 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.