Nhiễm nấm gây ra do các chủng nhạy cảm với itraconazole.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Sử dụng đồng thời với terfenadine.
Chú ý đề phòng:
Có thai và cho con bú. Trẻ em. Dùng kéo dài trên 1 tháng. Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc tăng enzym gan. Ngưng thuốc nếu có những triệu chứng bất thường như chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, màu nước tiểu đậm, đau bụng
Đau đầu, hồi hộp, tim đập nhanh, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đỏ ửng ở mặt và cổ, giảm huyết áp thoáng qua, chuột rút, ngứa, phát ban, mày đay, phù mắt cá chân giãn nướu răng đau mắt.
Liều lượng:
Uống nguyên viên, ngay sau bữa ăn. candida niệu dục: 2000 mg/ngày, chia 1-2 lần, trong 3 ngày. candida miệng: 100 mg, 1 lần/ngày, trong 15 ngày. Viêm giác mạc do nấm: 200 mg. 1 lần/ngày, trong 3 tuần. Lang ben: 200 mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày. Nhiễm nấm da: 200 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg, 1 lần/ngày, trong 15 ngày. Nấm móng: 400 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần lễ, đợt điều trị được lập lại sau 3 tuần. Nên tuân thủ hoàn tất là 3 đợt điều trị. Nhiễm nấm hệ thống: liều phụ thuộc tác nhân gây bệnh.