Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn, giãn phế quản có bội nhiễm.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.
Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận bể thận cấp và mãn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tuỷ. Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp)
Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Chú ý đề phòng:
Cephalexin thường được dung nạp tốt ở bệnh nhân dị ứng penicilline, tuy nhiên cũng có một số ít phản ứng chéo xảy ra.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Kháng sinh nhóm cephalosporin có thể cho kết quả (+) giả trong xét nghiệm Coombs, xét nghiệm glucose niệu (với dung dịch Benedict, Fehling, hay với các viên nén "Clinitest").
Lúc có thai:
Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và kinh nghiệm trong lâm sàng không cho thấy bằng chứng về tác động có hại, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi thuốc khác.
Tương tác thuốc:
Dùng kết hợp với probenecide sẽ là kéo dài thời gian đào thải của cephalexin và làm tăng nồng độ thuộc trong huyết thanh đến 50-100%.
Tác dụng ngoài ý:
Khi dùng cephalexin một số bệnh nhân có thể bị rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác, cephalexin có thể gây tăng trưởng vi khuẩn cộng sinh. Đôi khi giảm bạch cầu trung tính có hồi phục. Ít khi xảy ra nổi ban, mề đay và dát sần.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần/ngày
Trẻ em 5-12 tuổi: 250mg x 3lần/ngày
Trẻ em 1-5 tuổi: 125mg x 3 lần/ngày