Chỉ định:
Viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, (bao gồm những chủng sinh b-lactamase), Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng sinh b-lactamase) và S. aureus.
Viêm phổi do S. pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm những chủng sinh b-lactamase) và Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng sinh b-lactamase).
Viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amydan và viêm xoang do S. pyogenes, S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, S. aureus (bao gồm những trường hợp kháng amoxicillin).
Nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và S. saprophyticus.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do S. aureus, S. epidermidis và S. pyogenes.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Lúc có thai:
* LÚC CÓ THAI
Cefaclor thấm được qua nhau thai. Tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật cho thấy cefaclor không gây tác dụng phụ trên bào thai. Những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm tra ở người cho đến nay chứa được tiến hành. Keflor chỉ có thể dùng ở phụ nữ có thai nếu có chỉ định rõ ràng.
* LÚC NUÔI CON BÚ
Cefaclor khuếch tán vào sữa mẹ, thường ở nồng độ thấp. Tuy nhiên các ảnh hưởng trên người cho đến nay chưa được báo cáo. Keflor chỉ có thể dùng ở phụ nữ nuôi con bú nếu có chỉ định rõ ràng.
Tác dụng ngoài ý:
Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, tăng nhẹ SGOT, SGPT hay phosphatase kiềm.
Huyết học : Tăng thoáng qua lympho, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết và giảm bạch cầu đa nhân có hồi phục.
Thận : Tăng nhẹ creatinine huyết thanh, BUN hay bất thường kết quả phân tích nước tiểu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương : Kích động, mất ngủ, lú lẫn, giảm trương lực, chóng mặt, ngủ gà.
Các phản ứng quá mẫn : Ngứa, nổi mề đay, các phản ứng giống như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì.
Liều lượng:
Người lớn :
375mg/lần mỗi 8 giờ. Liều cao nhất là 4 g/ngày.