Thuốc: Kelarole-30mg

Kelarole-30mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid .
- Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Chống chỉ định:
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
- Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Hội chứng polup mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
- Giảm chức năng thận vừa và nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi, an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòngmáu qua thận.
- Thuốc làm giảm độ thanh thải của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
- Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.
Tác dụng ngoài ý:
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ.
Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hoá thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
- Thường gặp: phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
- Ít gặp: suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, ngứa, mày đay, nổi ban, hen, khó thở, đau cơ, đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu, rối loạn thị giác.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi, chảy máu sau phẫu thuật, ảo giác mê sảng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, ba nda dát sần, co giật, tăng vận động, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, nghe kém.
Cách dùng:
- Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất15 giây.
- Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
13900VNĐống6 tháng cuối năm 2008Bệnh Viện Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
10800VNĐống6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Thống Nhất
12000VNĐống6 tháng đầu năm 2008BV TƯ Huế
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
10800VNĐốngNăm 2009BV Thống Nhất
13900VNĐốngNăm 2009BV Chợ Rẫy
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
11125VNĐỐngNăm 2010BV Thống Nhất
14500VNĐỐngNăm 2010BV Chợ Rẫy

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Ketorolac tromethamine: 30mg
Boram Pharm. Co., Ltd
Hộp 10 ống 1ml
Dung dịch tiêm
VN-3859-07

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=64067&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận