Thuốc: Kinpoin-75mg/2ml

Kinpoin-75mg/2ml

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Chống viêm khớp, viêm xương khớp, viêm đốt sống, chống viêm và giảm đau sau khi phẫu thuật hoặc chấn thương. Giảm đau trong bệnh Gout cấp tính, làm giảm cơn đau bụng do thận và gan.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị loét bộ phận tiêu hóa. Bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày. Bệnh nhân bị rối loạn gan. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận. Bệnh nhân bị cao huyết áp. Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim. Bệnh nhân dị ứng với loại thuốc này. Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, chứng mày đay hoặc bị dị ứng với aspirin hoặc các thuốc khác trong nhóm thuốc giảm đau không Steroit.
Với những bệnh nhân dưới đây thì việc sử dụng thuốc cần phải có sự chú ý cẩn thận: bệnh nhân có tiền sử bị loét bộ phận tiêu hóa. Bệnh nhân có tiền sử bị xuất huyết dạ dày. Bệnh nhân có tiền sử bị rối loạn gan, rối loạn ruột. Bệnh nhân bị cao huyết áp. Bệnh nhân bị loạn chức năng gan. Những bệnh nhân bị bệnh Lupus ban đỏ hoặc các bệnh hệ thống khác. Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với loại thuốc này. Bệnh nhân bị hen phế quản. Bệnh nhân bị viêm ruột kết. Bệnh nhân bị bệnh Crohn. Người già, trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
Lúc có thai:
Chưa có báo cáo cho thấy việc dùng thuốc ở phụ nữ đang có thai và cho con bú là an toàn. Việc dùng thuốc cho những phụ nữ đang mang thai ở giai đoạn cuối có thể gây ra PFC. Đồng thời loại thuốc này có thể thẩm thấu qua sữa mẹ.
Khi dùng thuốc này cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh có thể làm cho nhiệt độ cơ thể hạ đột ngột, do đó nó chỉ được dùng cho trẻ nhỏ khi thân nhiệt quá cao.
Tương tác thuốc:
Việc sử dụng đồng thời với các loại thuốc như: Lithi, digoxin, methotrexate có thể làm tăng tác dụng của thuốc, vì vậy phải giảm liều khi dùng kết hợp với các thuốc này. Dùng kết hợp với aspirin, furosemide sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Dùng kết hợp với hormon vỏ tuyến thận sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc. Việc dùng thuốc này kết hợp với thuốc chống đông máu sẽ làm tăng nguy cơ gây xuất huyết vì vậy phải giám sát bệnh nhân chặt chẽ.
Tác dụng ngoài ý:
Sốc: rất hiếm khi xảy ra những triệu chứng như hồi hộp, khó thở, liệt tứ chi, ngứa, mụn và bị phù.
Máu: Rất hiếm khi xảy ra hiện tượng giảm bạch cầu hạt huyết, giảm huyết cầu tố, thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, ban xuất huyết dị ứng.
Da: Rất hiếm khi xảy ra triệu chứng Steven-Johnson, triệu chứng Lyell, ngứa, phù, viêm da, ban đỏ…
Gan: Rất hiếm khi xảy ra hiện tượng vàng da, viêm gan, rối loạn chức năng gan và tăng nồng độ GOT, GPT trong gan.
Thận: Rất hiếm khi bị suy thận cấp tính. Trong trường hợp đi tiểu ra máu, protein niệu, tăng nồng độ creatine và tăng lượng kali huyết thì cần phải ngừng dùng thuốc.
Dị ứng thuốc: Rất hiếm xuất hiện các cơn ho và chứng mày đay.
Loạn thần kinh chức năng: rất hiếm khi bị viêm màng não nhưng có thể xảy ra hiện tượng: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, sốt.
Các giác quan: Rất hiếm khi xảy ra các hiện tượng như mờ mắt, ù tai, phù, viêm giác mạc.
Tim mạch: Rất hiếm khi xảy ra các hiện tượng như cao huyết áp, hạ huyết áp, hồi hộp đánh trống ngực, loạn nhịp tim, ngoại tâm thu, nhồi máu cơ tim.
Hệ hô hấp: Có thể bị chảy máu cam, hen, viêm thanh quản và viêm phổi.
Bộ phận sinh dục: đái dắt, hay đi tiểu đêm, chứng liệt dương.
Các biều hiện khác: Ngoài ra có thể bị mệt mỏi hay đổ mồ hôi.
Chú ý chung: Khi sử dụng thuốcđể điều trị bệnh nhân kinh niên và trong trường hợp liều điều trị kéo dài, cần phải xét nghiệm nước tiểu, phân và chức năng của gan, khi có dấu hiệu xuất huyết dạ dày thì cần phải giảm ngay lượng thuốc hoặc ngừng việc điều trị. Bên cạnh đó cần cân nhắc kỹ các loại thuốc khác được dùng để điều trị đồng thời. Khi sử dụng thuốc để chữa những bệnh cấp tính, theo nguyên tắc, tránh đồng thời dùng nhiều loại thuốc trong cùng thời gian dài. Tùy theo tình trạng của bệnh nhân mà điều chỉnh lượng thuốc và cần chú ý những tác dụng phụ của thuốc. Cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, người già vì có thể làm cho nhiệt độ cơ thể giảm đột ngột. Không nên sử dụng đồng thời loại thuốc này với các thuốc chống viêm và thuốc giảm đau khác. Khi điều trị cho người già và trẻ em cần phải giảm mức tối thiểu liều điều trị và chú ý các tác dụng phụ của thuốc. Ngay cả đối với các bệnh nhân chưa bao giờ điều trị bằng loại thuốc này nhưng những dấu hiệu như xuất hiện nốt ban đỏ ở mí mắt, môi, hầu họng, thanh quản, hen, hạ huyết áp cũng có thể xảy ra.
Liều lượng:
Người lớn: mỗi ngày 1 ống 75mg tiêm bắp sâu. Trong trường hợp bị nặng liều dùng có thể là 2 ống mỗi ngày. Nếu phải tiêm 2 lần 1 ngày, thì mũi tiêm thứ hai nên tiêm cơ mông. Sau liều điều trị ban đầu có thể điều trị tiếp tục với thuốc uống hoặc thuốc đạn. Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi, tình trạng bện và các triệu chứng xuất hiện kèm theo.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
1148VNĐống6 tháng đầu năm 2007Bệnh Viện Phổi-Phúc Yên

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Diclofenac Sodium: 75mg
  • Sodium pyrosulfite: 6mg
  • Lidocaine hydrochloride: 20mg
  • Benzyl alcochole: 80mg
  • Propylene glycol: 480mg
Kolon International Corp.
Hộp 50 ống x 2ml
Dung dịch tiêm
VN-5505-01

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=50179&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận