Điều trị & dự phòng sốt rét đặc biệt do các chủng P. falciparum đề kháng với 4-aminoquinoleines.
Chống chỉ định:
Không sử dụng Lariam dự phòng ở người có tiền sử quá mẫn cảm với mefloquine hay dẫn chất (quinine), tiền sử rối loạn tâm thần hay co giật, ở trẻ nhỏ, phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Chú ý đề phòng:
Suy gan/thận. Rối loạn dẫn truyền tim. Phụ nữ có thai, cho con bú. Động kinh.
Tương tác thuốc:
Quinine hay các hợp chất liên quan, halofantrine. Thuốc chẹn b, thuốc chống loạn nhịp (có thể gây kéo dài QTc).
Tác dụng ngoài ý:
Hoa mắt, rối loạn thăng bằng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn. Hiếm gặp: nhức đầu, tim đập chậm, nổi sẩn hay ngứa, suy nhược.
Liều lượng:
Điều trị Bệnh nhân > 45 kg: tổng liều 1250-1500 mg; Người lớn sống trong vùng sốt rét 750-1000 mg. Bệnh nhân < 45 kg, liều 25 mg/kg. Bệnh nhân không có miễn dịch 45-60 kg: khởi đầu 750 mg sau đó 500 mg, 6-8 giờ sau; bệnh nhân không có miễn dịch > 60 kg: ngoài liều như trên (khởi đầu 750 mg + 500 mg, 6-8 giờ sau) còn uống thêm 250 mg 6-8 giờ sau nữa. Bệnh nhân có miễn dịch 1 phần 45-60 kg uống 750 mg, 60 kg uống thêm 250 mg sau 6-8 giờ. Phòng ngừa Người lớn & trẻ > 45 kg, liều 250 mg, 1 lần/tuần. Liều đầu tiên dùng 1 tuần trước khi đi vào vùng có dịch lưu hành. Điều trị liên tục thêm 4 tuần sau khi ra khỏi vùng dịch. Người lớn & trẻ 31-45 kg 3/4 viên 250 mg, 20-30 kg 125 mg, 15-19 kg 1/4 viên 250 mg.