Thuốc: Lincotacin-500mg

Lincotacin-500mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Chỉ định chính: Nhọt, viêm mô tế bào, áp xe móng, viêm quầng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm vú, viêm tai giữa, viêm hạch bạch huyết, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Có thể sử dụng trong các trường hợp sau: viêm tủy sống, viêm khớp, nhiễm trùng hệ tiêu hóa do Shigella, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, nhiễm trùng máu, tinh hồng nhiệt.
Chống chỉ định:
Không dùng cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với Lincomycin hay clindamycin.
- Bệnh nhân bị viêm kết tràng.
Chú ý đề phòng:
- Điều trị bằng Lincomycin có thể gây viêm kết tràng nặng dẫn đến tử vong. Vì thế nên chỉ dùng thuốc này cho những trường hợp nhiễm trùng nặng không nhạy cảm với những thuốc kháng sinh khác ít độc tính hơn.
Viêm kết tràng được biểu hiện bằng các triệu chứng tiêu chảy nặng và kéo dài, co thắt vùng bụng và sốt, có thể kèm theo đi tiêu phân nhầy có máu, tăng bạch cầu. Trong thời gian này, nội soi có thể cho thấy viêm kết tràng giả mạc. Khi xuất hiện triệu chứng tiêu chảy nặng và co thắt vùng bụng trong khi dùng thuốc, nên ngưng dùng thuốc; nếu cần dùng thuốc thì phải theo dõi chặt chẽ người bệnh. Nên nội soi ruột. Tiêu chảy, viêm kết tràng, viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra từ khi dùng thuốc đến sau khi ngưng thuốc vài tuần.
- Không nên dùng Lincomycin cho người bệnh bị nhiễm trùng đường hô hấp vô khuẩn và các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ.
- Không nên dùng Lincomycin cho bệnh nhân viêm màng não vì thuốc không hiện diện đáng kể trong dịch não tủy.
- Cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau: bệnh nhân cao tuổi, có tiền sử viêm kết tràng, bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc có tiền sử rối loạn chức năng gan, bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng, bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử dị ứng; bệnh nhân có tiền sử bị nhiễm nấm Candida (có thể dùng kèm với thuốc kháng nấm Candida); bệnh nhân bị rối loạn thực quản.
Lúc có thai:
- Vì độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được xác định, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hay nghi ngờ có thai.
- Vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ từ 0,5-2,4 mcg/ml, ngưng cho con bú trong quá trình trị liệu với thuốc.
Tương tác thuốc:
- Dùng phối hợp với các kháng sinh ức chế synap thần kinh cơ khác như colistin, treptomycin, dihydrosteptomycin, neomycin, polymixin, gramicidin, novobiocin, paromomycin, viomycin... có thể gây liệt hô hấp do liệt thần kinh cơ.
- Phối hợp với các thuốc khác như Tubocuarine Chloride và Suxamethonium Chloride có thể gây các triệu chứng tương tự.
- Lincomycin và Erythromycin đối kháng nhau nên không dùng chung.
- Kaolin làm chậm hấp thu Lincomycin qua đường tiêu hóa.
Tác dụng ngoài ý:
- Sốc: sốc hiếm khi xảy ra, nhưng cũng cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Khi có các triệu chứng như xanh tím, lạnh, khó thở, tụt huyết áp... phải ngưng dùng thuốc và điều trị thích hợp.
- Tăng mẫn cảm: đôi khi gây nổi ban. Triệu chứng tăng mẫn cảm như phù mạch thần kinh, bệnh huyết thanh và phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra. Khi có các phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng thuốc và điều trị thích hợp như sử dụng epiephrine, corticosteriod và thuốc kháng histamin.
- Da: đôi khi xảy ra ngứa và hiếm khi có hội chứng Stevens-Joshson, hoại tử da nhiễm độc, viêm da tróc vảy bóng nước, và hồng ban đa dạng. Trong trường hợp này, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Hiếm gặp các rối loạn máu như giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn bộ huyết cầu và viêm mạch thuyên tắc.
- Hệ tiêu hóa: viêm kết tràng giả mạc, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau thắt bụng. Viêm thực quản thỉnh thoảng xảy ra. Hiếm gặp đau thượng vị, viêm lưỡi, viêm miệng.
- Gan: hiếm khi xảy ra vàng da, tăng GOT và/hoặc GTP.
- Thận: hiếm khi xảy ra các rối loạn chức năng thận như nitơ huyết, nhức đầu, khó chịu.
Liều lượng:
- Người lớn: trường hợp nhiễm trùng nặng, dùng 500mg mỗi 8 giờ/ngày, trường hợp nhiễm trùng thật nghiêm trọng, dùng 500mg mỗi 6 giờ/ngày.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: trường hợp nhiễm trùng nặng, dùng 30 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần; trường hợp nhiễm trùng thật nghiêm trọng, dùng 60 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần. Trong trường hợp nhiễm trùng do Streptococcus tan huyết beta, điều trị ít nhất trong vòng 10 ngày để giảm biến chứng sốt thấp khớp hay viêm cầu thận.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Lincomycin: 500mg
Samsung Corp.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Viên nang
VN-6721-02

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=51450&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận