- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau đây: Co thắt dạ dày - ruột: Trong hội chứng kích thích ruột,loét dạ dày - tá tràng Co thắt và tắt đường mật: trong viên túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy. Co thắt đường tiết niệu - sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm màng quang, sỏi thận.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với bệnh nhân nhược cơ, to kết tràng, quá mẫn cảm với thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thuốc có thể gây biến chứng đối giao cảm, không dùng cho bệnh nhân cao nhãn áp góc khép, bệnh nhân tắt nghẽn đường tiểu và bệnh nhân rối loạn nhịp tim nhanh.
Lúc có thai:
Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc có hiệu quả bất lợi trong giai đoạn mang thai. Thí nghiệm trên động vật không gây tác dụng độc hại trên bào thai hoặc gây quái thai, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Sự bài tiết của thuốc qua sữa được nghiên cứu đầy đủ, tuy nhiên thuốc không gây tác dụng bất lợi trên trẻ mới sinh.
Tương tác thuốc:
Hyoscine làm tăng tác động của các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc kháng histamine, quinidin. Sử dụng đồng thời với thuốc đối kháng dopamine có thể làm giảm tác dụng của Hyoscine và thuốc kháng dopamine trên đường tiêu hoá. Hyoscine làm tăng tác dụng gây nhịp tim nhanh của các thuốc cường beta- adrenergic.
Tác dụng ngoài ý:
Các tác dụng phụ của Lopan và thuốc kháng cholinergic gặp phải là khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi, tim đập nhanh và có thể gây bí tiểu. Các phản ứng dị ứng ở da ít khi xảy ra và thuốc hiếm khi gây cơn hen ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1-2 viên/lần; 3-5 viên/ngày, uống với một lượng nước vừa đủ.