Dự phòng huyết khối tĩnh mạch nguy cơ, găn ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo tiêm nội mạch, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, điều trị đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu không có sóng Q 1.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với enoxaparin, heparin. Rối loạn đông máu, tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin, heparin. Đang bị loét dạ dày-ruột hoặc có tổn thương thực thể dễ chảy máu. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp.
Chú ý đề phòng:
Suy thận, suy gan, tiền sử loét dạ dày-ruột, đột quị do xuất huyết mạch máu não, cao HA nặng, bệnh lý võng mạc do tiểu đường, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mổ mắt, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng. Không nên dùng khi có thai. Theo dõi tiểu cầu.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp: acid acetylsalicylic dạng giảm đau, NSAID, ticlopidine, dextran 40. TT khi phối hợp: chống đông dạng uống, tan huyết khối, glucocorticoid.
Tác dụng ngoài ý:
Xuất huyết, vết bầm chỗ tiêm, dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân, giảm tiểu cầu, nổi mẩn trên da, tăng men gan.
Liều lượng:
Tiêm SC sâu hoặc tiêm nội mạch, không tiêm bắp.Dự phòng huyết khối tĩnh mạch nguy cơ trung bình 20 mg SC 1 lần/ngày, tiêm liều đầu tiên trước phẫu thuật 2 giờ. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch nguy cơ cao 40 mg SC 1 lần/ngày, tiêm liều đầu tiên trước phẫu thuật 12 giờ. Thời gian dùng 7-10 ngày. Ngăn ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo tiêm nội mạch 0,5-1 mg/kg cho 1 đợt thẩm phân 4 giờ, nếu có vòng fibrin dùng thêm 1 liều 0,5-1 mg/kg. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành 1,5 mg/kg SC ngày 1 lần hoặc 1 mg/kg ngày 2 lần; Điều trị đau thắt ngực không ổn định & nhồi máu không có sóng Q 1 mg/kg mỗi 12 giờ x 2-8 ngày.