MEDAMBEN được chỉ định điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp, đường niệu - sinh dục, da và mô mềm và thường là các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định Chống chỉ định trên bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc. - Bệnh nhân suy thận. - Do chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng Cefadroxil cho lứa tuổi trẻ sơ sinh và nhũ nhi, vì vậy cần thận trọng khi dùng Cefadroxil trên hai đối tượng này.
Tương tác thuốc:
Không kết hợp với thuốc có độc tính trên thận.
Tác dụng ngoài ý:
Thường ít xảy ra và nhẹ như ban dị ứng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, ói mửa và nhức đầu.
Liều lượng:
Cefadroxil ổn định trong môi trường pH của dạ dày và có thể uống khi no. Người lớn và trẻ em > 40Kg Liều dùng thông thường 500mg - 1g x 2 lần mỗi ngày, tuỳ theo mức độ nhiễm trùng. Đối với nhiễm trùng da - mô mềm, và nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 1g một lần/ngày. Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều trừ khi có bằng chứng suy thận. Trẻ em < 40Kg Trên 6 tuổi: 500mg x 2lần/ngày. Từ 1 - 6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày. Dưới 1 tuổi: 25mg/kg cân nặng /ngày, chia 2 lần. Suy thận: Cần chỉnh liều đề ngăn ngừa sự tích luỹ thuốc và theo dõi nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Không cần giảm liều ở bệnh nhân có thanh thải Grreatinin > 50ml/phút. - Liều khở đầu: 500 - 1g, các liều tiếp theo được đề nghị: - Độ thanh thải Greatinin 26 - 50ml/phút: 500 - 1g mỗi 12 giờ. - Độ thanh thải Creatinin 11 - 25ml/phút: 500 - 1g mỗi 24 giờ. - Độ thanh thải Greatinin 0 - 10ml/phút: 500 - 1g mỗi 36 giờ.