Dùng làm chất kháng viêm khi giải phẫu, trong chấn thương, các bệnh về tiết niệu như viêm bàng quang, viem mào tinh hoàn, các bệnh về phụ khoa sản như phù vú; trong bệnh về tai mũi họng, như viêm xoam hàm; các bệnh liên quan phẫu thuật răng hàm mặt như viêm quanh răng khôn, nha chu viêm vv... Dùng làm lỏng đàm, mủ, tăng khả năng khạc đàm trong bệnh viêm phế quản, viêm phổi, suyễn và gây mê. Phụ trị cùng lúc với kháng sinh, nhờ khả năng làm tăng sự phân tán các tác nhân kháng sinh (kể cả penicilin, cephalexin, tetracylin) vào các mô, do đó, tăng hiệu lực điều trị và rút ngắn thời gian chữa bệnh.
Chú ý đề phòng:
- Thuốc này có thể làm tăng tác dụng kháng tiêu huyết khi được dùng cùng lúc với các tác nhân kháng tiêu huyết, nên cần phải theo dõi kỹ các bệnh nhân trong trường hợp này. - Cần thận khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân bị rối loạn đông máu, và bệnh nhân suy gan hoặc thận nặng.
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng kháng tiêu huyết khi đựơc dùng đồng thời với các thuốc kháng tiêu huyết.
Tác dụng ngoài ý:
- Tăng cảm: Nếu thấy suất hiện các triệu chứng tăng cảm như, ban đỏ, ngứa vv... phải ngừng dùng thuốc. - Đã có các báo cáo về hội chứng Steven Johnson, hoại tử tiểu mô (Hội chứng Riegel) hoặc viêm phổi mô kẻ vv... xẩy ra sau khi dùng thuốc. Đã có các báo cáo về hội chứng tăng cảm như ban đỏ, ngứa vv... phải ngừng dùng thuốc. Trong hệ tiêu hoá, có thể thấy các triệu chứng như tiêu chảy, chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn mửa ... Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Liều lượng:
1-2 viên bao tan trong ruột, một lần. Mỗi ngày uống 3 lần với nhiều chất lỏng hoặc nứơc, trước bữa ăn từ ½ đến 1h