Chỉ định:
Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp xương mạn tính và viêm khớp dạng thấp. Giảm dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp thiếu niên thể ít khớp hoặc viêm khớp dạng thấp thiếu niên thể đa khớp ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay, phản ứng dị ứng sau khi uống aspirin hoặc những NSAIDs khác, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, điều trị đau thời kì phẫu thuật trong mổ ghép nối mạch vành tim.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ mang thai: Danh mục C. Tránh dùng trong thời kì mang thai, đặc biệt thời kì cuối, do những tác dụng được biết của NSAIDs trên hệ tim mạch của thai nhi ( vd đóng ống động mạch).
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ ràng.
Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh cho trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi mắc viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên.
Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
Suy thận: Không dùng với bệnh nhân mắc bệnh thận tiến triển. Thận trọng khi dùng với bệnh nhân có tiền sử bệnh thận.
Suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc; ngừng thuốc nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu lâm sàng của bệnh gan gia tăng.
Phản ứng phản vệ: Có thể xảy ra. Không dùng cho bệnh nhân xảy ra phản ứng phản vệ khi dùng aspirin.
Liệu pháp Corticosteroid: Meloxicam không thể thay thế cho Corticosteroid và không thể dùng để điều trị thiếu Corticosteroid.
Mất nước: Thận trọng khi dùng. Bổ sung nước cho bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
Ngừng thuốc: Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng liên quan tới việc gia tăng bệnh gan hoặc thận, dấu hiệu hệ thống như tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, hoặc nếu kiểm tra gan bất thường thất bại hoặc gặp trở ngại.
Ứ nước: Có thể gây ra ứ nước và phù, thận trọng khi dùng với bệnh nhân bị ứ nước, huyết áp cao, hoặc suy tim.
Tác dụng trên dạ dày–ruột: Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc, hoặc dùng với liệu pháp khác không liên quan tới NSAIDs, ở bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột, hoặc với những nhân tố có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (vd dùng đồng thời với corticosteroid đường uống hay thuốc chống đông, hút thuốc, uống rượu, người cao tuổi hoặc bệnh nhân yếu).
Tác dụng trên huyết học: Có thể gây thiếu máu. Gây chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Cẩn trọng khi điều trị bệnh nhân có thể có những phản ứng bất lợi do thay đổi chức năng tiểu cầu (vd rối loạn đông máu, dùng đồng thời với liệu pháp chống đông).
Tăng huyết áp: Có thể gây tăng huyết áp mới hoặc hoặc làm cho tình trạng tăng huyết áp lúc trước xấu đi. Thận trọng khi dùng với bệnh nhân cao huyết áp.
Người có tiền sử hen: Bệnh nhân mắc bệnh hen có thể bị hen do nhạy cảm với aspirin, có liên quan tới sự trầm trọng của bệnh, đôi khi dẫn tới tử vong, co thắt phế quản. Thận trọng khi dùng với bệnh nhân hen, không dùng cho bệnh nhân hen do nhạy cảm với aspirin.
Tác dụng trên thận: Sử dụng NSAIDs trong thời gian dài có thể gây hoại tử tủy thận và tổn thương khác tại thận. Làm lộ rõ sự mất bù trừ của thận ở bệnh nhân có prostaglandins thận đóng vai trò bù trừ trong việc duy trì tưới máu thận.
Phản ứng trên da: Có thể gây phản ứng bất lợi trên da trầm trọng, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu mô do nhiễm độc có thể dẫn tới tử vong.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (vd Captopril)
Tác dụng chống tăng huyết áp có thể bị giảm.
Aspirin: tăng độc tính trên hệ tiêu hóa.
Cholestyramine: nồng độ Meloxicam trong huyết tương có thể bị giảm.
Lithium: có thể giảm nồng độ lithium.
Thuốc lợi tiểu tác dụng lên quai Henle (vd furosemid), thuốc lợi tiểu Thiazide (vd chlorothiazide).
Tác dụng lợi tiểu có thể giảm.
Methotrexate: Tăng nguy cơ nhiễm độc methotrexate.
Warfarin: có thể tăng nguy cơ mòn và xuất huyết dạ dày.
Tác dụng ngoài ý:
Tim mạch: cơn đau thắt ngực, loạn nhịp tim, suy tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, hồi hộp ,tim đập nhanh, viêm mạch (dưới 2%).
Hệ thống thần kinh trung ương: Đau đầu (8%), chóng mặt, mất ngủ (4%), ác mộng, lo lắng, rối loạn, co giật, trầm cảm, mệt mỏi, thèm ăn, bồn chồn, buồn ngủ, dị cảm ,run, hoa mắt (dưới 2%).
Da liễu: Phát ban (3%), ngứa (2%), rụng tóc, phù mạch, ban bọng nước, tăng tiết mồ hôi, tăng nhạy cảm với ánh sáng, mày đay (nhỏ hơn 2%), ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu mô do nhiễm độc (theo báo cáo sau khi lưu hành sản phầm).
Mắt-tai-mũi-họng: Viêm họng (3%), ảo giác, viêm kết mạc, thay đổi vị giác, ù tai (dưới 2%).
Dạ dày-ruột: Khó tiêu (10%), tiêu chảy (8%), nôn (7%), dấu hiệu và triệu chứng khó tiêu, đau bụng(5%);táo bón, đầy hơi, buồn nôn, (3%),viêm đại tràng, khô miệng, loét tá tràng, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản, xuất huyết tiêu hóa, thổ huyết, xuất huyết do loét tá tràng, xuất huyết do loét dạ dày,đại tiện máu đen, viêm tụy, thủng ruột, thủng tá tràng do loét, thủng dạ dày do loét, loét miệng (dưới 2%).
Tiết niệu-sinh dục : Nhiễm trùng đường niệu (7%), tiểu tiện nhiều (2%), albumin niệu, tăng ure và creatinin huyết, tiểu tiện ra máu, suy thận (dưới 2%); viêm kẽ thận (theo báo cáo sau khi lưu hành sản phầm).
Huyết học- Hệ bạch huyết: Thiếu máu (4%), giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu (dưới 2%), mất bạch cầu hạt (theo báo cáo sau khi lưu hành sản phầm).
Gan: Tăng ALT và AST, bilirubin huyết, viêm gan, tăng gamma-glutamyl-transferase (dưới 2%); vàng da, suy gan (theo báo cáo sau khi lưu hành sản phầm).
Chuyển hóa: - Dinh dưỡng: mất nước, giảm hoặc tăng cân (dưới 2%).
Cơ xương: Đau khớp (5%), đau lưng (3%), dấu hiệu và triệu chứng liên quan tới khớp (2%).
Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên (8%), ho (2%), hen, co thắt phế quản, khó thở (dưới 2%).
Tác dụng phụ khác: Triệu chứng giả cúm (6%), phù, tai nạn trong gia đình , đau (5%), té ngã (3%), phản ứng dị ứng, phù mặt, sốt, nóng bừng, khó chịu, ngất (dưới 2%), phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc (theo báo cáo sau khi lưu hành sản phầm).
Liều lượng:
Viêm khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp:
Người lớn:
Uống 7.5 tới 15mg 1 lần/ngày. ( nhiều nhất là 15mg/ngày)
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên thể ít khớp hoặc đa khớp:
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Uống 0.125mg/kg 1 lần/ngày ( nhiều nhất là 7.5mg/ngày)